Máy móc thiết bị ngày càng trở nên hiện đại và chuyên nghiệp . Máy cắt đá trở thành một công cụ không thể thiếu trong thi công hoàn thện công trình. Và để tạo ra những hoa văn đẹp, giảm thiểu đi tiếng ồn và bụi công nghiệp trong quá trình cắt gạch đá thì cần phải có sự hỗ trợ từ
Máy làm đá vảy Hoshizaki FM-1000AKE-N là máy làm đá kiểu đá Nugget của thương hiệu Hoshizaki - Nhật Bản nổi tiếng trên thị trường Việt Nam. Thông số kỹ thuật. - Model FLAKE ICE: FM-1000AKE. - Công suất làm đá 24 giờ (AT32°C/WT21°C): 590 KG. - Kích Thước Máy (WxDxH): 762 x 700 x 780 mm.
Về doanh thu xuất khẩu, trong năm 2016, cả 2 nhà máy SEV và SEVT đạt 36,2 tỷ USD, tăng từ 32,7 tỷ năm 2015. Trong đó, 2 nhà máy của Samsung tại Việt Nam đóng góp 20,6% doanh thu xuất khẩu của Việt Nam trong năm 2016. Riêng đối với dây chuyền sản xuất Galaxy S8, S8+, 2 nhà máy SEV và SEVT chiếm tới 40% sản lượng bộ đôi này trên toàn thế giới.
Chúng tôi có thể vận hành máy đá vẩy vào ban đêm sản xuất đá vẩy và lưu trữ trong kho để sử dụng vào ban ngày nhằm tiết kiệm năng lượng. Phễu Silo được làm bằng thép không gỉ bao gồm một trục chính với chuyển động và xoay vòng đồng thời di chuyển đá, phá vỡ
Vẩy cá Hàn Quốc 01 hộp 25 cái. VÂY CÁ KOREA - MÀI NHẴN BỀ MẶT ĐÁ. Làm nhẵn bóng, tạo độ phẳng cho bề mặt đá. Không gây xước đá. Độ bền cao,dễ dàng thao tác bằng những loại máy khác nhau. Thông tin chung: Đĩa mài phá có khả năng chịu sự va đập cao, dùng với vật
Thông tin: 18/6/21, 383 Đọc. Công ty Cổ phần đầu tư công nghệ Lê Hoàng trân trong giới thiệu tới quý khách hàng sản phẩm Máy làm đá vảy Suntier STF0.3FA được chúng tôi nhập khẩu chính ngạch và phân phối tai Viêt Nam. Thông số máy. - Máy làm đá vảy Suntier STF03-FA sử dụng
egJv. Muốn khai thác hết các tính năng của máy sản xuất đá vảy, bạn cần nắm chi tiết cách sử dụng. Nếu muốn đảm bảo độ bền của máy, bạn càng phải biết cách vận hành chính xác. Và dưới đây là những kinh nghiệm bạn không nên bỏ qua nếu muốn sử dụng thiết bị của mình một cách hiệu quả nhất. 1. Bạn đã biết gì về máy sản xuất đá vảy? Đá vảy dùng để làm gì? Đá vảy có hình dạng mỏng và giống hình vảy cá vừa mỏng vừa mịn. Loại đá này được dùng nhiều trong việc bảo quản thực phẩm tươi sống, nhất là hải sản. Khi sử dụng, đá vảy nhẹ nhàng bao bọc và bám sát quanh bề mặt thực phẩm nên giúp hải sản luôn tươi. Đá vảy được sử dụng để bảo quản hải sản, thực phẩm rất hiệu quả Đặc biệt, hiệu quả bảo quản lạnh của đá vảy đối với hải sản tươi sống gấp 10 lần so với các loại đá viên thông thường. Đã vảy cũng không làm mất đi độ ẩm tự nhiên; không làm dập nát hải sản. Đặc biệt không làm hải sản ngấm nước và loại bỏ nguy cơ nhiễm khuẩn. Tại sao nên dùng máy sản xuất đá vảy? Máy sản xuất đá vảy được thiết kế và ứng dụng riêng. Thường dùng vào mục đích sản xuất đá vảy cho các siêu thị; nhà hàng hải sản. Hoặc dùng trong xưởng chế biến thủy hải sản và tàu đánh bắt xa bờ. Nhờ có thiết bị này, người dùng chủ động hoàn toàn về nguồn cung cấp đá tinh khiết. 2. Kinh nghiệm vận hành máy sản xuất đá vảy đúng cách Dưới đây là những kinh nghiệm vận hành máy sản xuất đá vảy bạn không nên bỏ qua. Chúng giúp thiết bị của bạn hoạt động ổn định; bền bỉ và hiệu quả nhất. Trước khi vận hành – Bạn cần chuẩn bị một nơi khô ráo; không ẩm ướt; không có ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Thuận lợi cấp điện và thuận lợi cho việc đi các đường ống nước. – Kiểm tra kỹ càng mọi yếu tố liên quan đến quá trình làm đá như nguồn điện; nguồn nước; khay đá; tủ bảo ôn;…. Trong khi vận hành – Thường xuyên theo dõi và quan sát bảng điều khiển trong quá trình vận hành máy sản xuất đá vảy. Việc này giúp bạn phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố phát sinh để tránh làm thiết bị hư hỏng nặng nề. – Không để các đầu cắm điện, bảng điều khiển tiếp xúc trực tiếp với nước Sau khi vận hành – Vệ sinh máy, khay đá, thùng bảo ôn thường xuyên – Bảo dưỡng, bảo trì máy đúng định kỳ để đảm bảo mọi linh kiện luôn hoạt động trong tình trạng tốt nhất. Kiểm tra nguồn điện, tủ điều khiển của máy trước khi dùng để đảm bảo máy làm việc trơn tru 3. Máy làm đá vảy Hải Âu – Lựa chọn hoàn hảo cho bạn Là một trong số những đơn vị tiên phong trong lĩnh vực sản xuất và phân phối các thiết bị làm đá uy tín tại Việt Nam. Hải Âu có thể đáp ứng mọi nhu cầu về các loại máy sản xuất đá vảy với các mức công suất đa dạng. Máy làm đá vảy Hải Âu sở hữu các tính năng vượt trội như – Máy được tích hợp công nghệ lọc cho phép loại bỏ hoàn toàn tạp chất; kim loại nặng, hóa chất độc hại khỏi nước giúp đá thành phẩm luôn tinh khiết và an toàn tuyệt đối. – Hệ thống làm lạnh tuần hoàn bằng gió và nước mang lại hiệu quả làm lạnh nhanh, vượt trội. – Các linh kiện chính nhập khẩu theo tiêu chuẩn Châu Âu giúp tiết kiệm đến 50% điện năng. – Máy sản xuất đá vảy có tính năng bổ sung muối theo tỷ lệ phù hợp trong quá trình làm đá giúp đá lâu tan hơn và bảo quản hải sản tươi sống khỏi vi khuẩn tốt hơn. Máy sản xuất đá vảy Hải Âu cung cấp đá vảy chất lượng, nhanh chóng – Quy trình sản xuất hoàn toàn tự động và khép kín đảm bảo đá thành phẩm luôn tinh khiết tuyệt đối, phù hợp để bảo quản hải sản tươi sống. – Cách vận hành và theo dõi hoạt động của thiết bị dễ dàng với bảng điều khiển và màn hình Led. Còn nhiều ưu điểm của máy sản xuất đá vảy Hải Âu đang chờ bạn khám phá. Hy vọng những kinh nghiệm trên có thể giúp bạn chọn lựa đúng loại và vận hành máy làm đá vảy đúng cách.
Trên thị trường hiện nay, đá vảy ngày càng được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống. Với hình thức nhỏ, mỏng, nhẹ nên đá vảy được ưa chuộng trong việc bảo quản thực phẩm tươi tại các gian trưng bày tại các siêu thị, nhà hàng, trung tâm thương mại …Với ưu điểm dễ tan, nhanh chóng làm mát mà đá vảy cũng được ưu chuộng trong ngành giải khát, chúng ta có thể thoải mái cắn mà không sợ ảnh hưởng tới răng. Hãy cùng tìm hiểu qua đá viên với bài viết dưới đây và những ứng dụng của đá vảy trong đời sống thực tế của chúng ta. 1. Máy làm đá vảy là gì ? Máy làm đá vảy là thiết bị chuyên dụng để sản xuất ra đá vảy với sản lượng khác nhau tùy theo mục đích của người sử dụng. Thường được sản xuất bằng thép hợp kim chất lượng cao, chịu nhiệt độ thấp giúp truyền nhiệt tối đa từ hơi nước tới hệ thống bay hơi kín, tĩnh. Đá vảy là các phiến đá mỏng, nhẹ có độ dày khoảng 2mm, kích thước nhỏ 12*16mm. Đá vảy được đóng băng ở nhiệt độ -90C và được cắt thành những miếng đá mỏng và khô. Hệ thống máy của máy làm đá vảy bao gồm các phần chính và phụ kiện đi kèm theo. Quy trình làm đá được thực hiện bên trong ống trụ có hai lớp, ở giữa là dung môi chất lạnh lỏng bay hơi, đây được gọi là cối đá. Cối đá trên máy làm đá vảy có dạng hình trụ tròn, được chế tạo từ vật liệu inox có 2 lớp, giữa 2 lớp này là dung môi lạnh lỏng bay hơi. Nguyên lý hoạt động của máy làm đá nước sẽ được bơm tuần hoàn từ bể chứa nước ở dưới và sẽ được bơm lên khay chứa nước phía trên. Nước từ khay chứa sẽ chảy qua hệ thống ống và phun lên bề mặt bên trong của ống trụ, sau đó được làm lạnh. Một phần nước được làm lạnh sẽ đông thành đá bám ở mặt trong, phần nước dư không bị làm lạnh tự động chảy về bể và quá trình cứ như thế tiếp diễn. Khi đá bám ở mặt trong của máy đạt được độ dày, dao cắt sẽ hoạt động để cắt đá thành từng phiến nhỏ và rơi xuống phía dưới của thùng chứa đá. Người sử dụng lúc này chỉ việc lấy đá viên ra và sử dụng. Xem thêm Máy làm đá vảy là gì? Nguyên lý hoạt động của máy làm đá vảy? 2. Đá vảy và ứng dụng Đá vảy và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống Lĩnh vực Đánh bắt, chế biến hải sản Hình 1 Đá vảy giúp bảo quản hải sản được tươi ngon Đặc điểm của ngành thủy hải sản đó là các sản phẩm khi được đánh bắt xong thường không thể chế biến ngay, mà phải xử lý trước khi chế biến. Chính vì lẽ đó mà đá vảy giúp cho việc bảo quản hải sản được tươi ngon hơn mà không sợ bị hỏng trong quá trình vận chuyển. Đá vảy có lợi thế là bảo quản tốt hơn so với các loại đá khác vì chúng có khả năng giữ lạnh cực tốt và phủ kín được bề mặt của hải sản, cũng như giúp tạo độ ẩm tự nhiên mà không cần áp dụng các biện pháp khác. Đá vảy và ứng dụng trong lĩnh vực Y tế Trong một số trường hợp, phải sử dụng đá vảy để giúp tăng diện tích tiếp xúc mà đá viên hay đá khối không làm được. Đáy vảy cũng giúp giảm sốt và hỗ trợ chữa lành xương gãy. Ngoài ra còn giúp nhiệt độ hạ xuống mức thấp ở mức cần thiết, tác động đến quá trình lưu thông máu, giúp tăng điều tiết oxy. Đá vảy và ứng dụng trong lĩnh vực Kết cấu xây dựng Trong quá trình trộn bê tông khi xây dựng các tòa nhà lớn, thì một lượng lớn nhiệt được sinh ra sẽ làm cho nước bay hơi và tạo thành các hạt nước trong bê tông làm cho bê tông dễ gãy. Chính vì thế mà chúng ta sử dụng đá vảy trộn với bê tông, giúp hấp thụ nhiệt và có thể ngăn chặn hơi nước hình thành và cũng làm giảm đáng kể độ ẩm. Đá vảy và ứng dụng trong lĩnh vực Giải khát Đá vảy với ưu điểm là kích thước mỏng, nhẹ giúp nhanh chóng làm mát, tạo cảm giác đẹp và bắt mắt, giúp cho đồ uống của chúng ta trở nên lung linh hơn. Đá vảy không làm hương vị của sản phẩm bị thay đổi, nhất là đối với các sản phẩm có ga và các loại đồ uống có cồn. Lĩnh vực Chế biến thực phẩm Hình 2 Đá vảy giúp thịt luôn tươi ngon, giữ được giá trị dinh dưỡng Trong lĩnh vực chế biến thực phẩm, đặc biệt là lĩnh vực chế biến các sản phẩm từ thịt, thì đá vảy có vai trò vô cùng quan trọng trong việc giúp bảo quản, giúp thịt luôn được tươi ngon, giữ được dinh dưỡng, tránh hỏng do vi khuẩn trong quá trình vận chuyển. Lĩnh vực Thí nghiệm hóa học Đá vảy được dùng thí nghiệm hóa học và bào chế thuốc, giúp làm mát cho các phản ứng sinh nhiệt và làm lạnh ngay lập tức cho quá trình chưng cất … Xem thêm Máy làm đá vảy là gì? Nguyên lý hoạt động của máy làm đá vảy ? Trên đây là một số thông tin về máy làm đá vảy cũng như ứng dụng của đá vảy trong thực tế cuộc sống. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều nhà cung cấp máy làm đá vảy với mẫu mã đa dạng, giá cả phải chăng.
Cối của máy làm đá vảy 1. Máy làm đá vảy 2. Cấu tạo cối của máy làm đá vảy 3. Ưu nhược điểm của hệ thống máy sản xuất đá vảy 4. Kết cấu cách nhiệt Nếu như trước kia các nhà máy hay xưởng sản xuất thường tập trung vào máy làm đá cây thì ngày nay xu hướng đã thay đổi. Đá cây có nhiều nhược điểm như tốn diện tích nhà xưởng, công nghệ sản xuất cũ ít nâng cấp, khó làm nhỏ và vận chuyển cồng kềnh. Cho nên, các xí nghiệp chế biến thực phẩm và thủy hải sản ngày nay đều lựa chọn máy làm đá phù hợp hơn như máy làm đá viên, đá vảy để có thể tự mình sản xuất đá phục vụ nhu cầu sử dụng trong bảo quản và chế biến thực phẩm. Nhất là trong các xí nghiệp chế biến, các xưởng lớn, hay trung tâm mua sắm hàng sỉ, nhu cầu về đá vảy đang ngày càng tăng. Dưới đây là một số thông tin về cối của máy làm đá vảy mà Hải Âu Group muốn chia sẻ đến các bạn. Máy làm đá vảy là thiết bị sản xuất ra các mảnh đá nhỏ và tạo đá vảy được thực hiện hoàn toàn bên trong một ống trụ hai lớp, ở giữa là cối đá có môi chất lạnh lỏng bay hơi. Hình 1 Máy làm đá vảy Hải Âu HAV1700 2. Cấu tạo cối của máy làm đá vảy – Vì máy đá vảy tạo ra nước đá có dạng là các mảnh nhỏ vì vậy quá trình tạo nước đá được thực hiện bên trong một ống trụ có 2 lớp, ở giữa là môi chất lạnh lỏng bay hơi được gọi là cối đá. – Cối của máy làm đá vảy có dạng hình trụ tròn được chế tạo từ vật liệu inox, gồm có 2 lớp. Ở giữa 2 lớp là môi chất lạnh lỏng bão hòa. Nước được bơm tuần hoàn bơm từ bể chứa nước đặt phía dưới bơm lên khay chứa nước phía trên. Nước từ khay chảy qua hệ thống ống và phun lên bề mặt bên trong của trụ sau đó được làm lạnh, một phần đông lại thành đá ở bề mặt bên trong, phần dư chảy về bể và tiếp tục được bơm lên. – Khi đá đông đủ độ dày thì hệ thống dao cắt cắt rơi đá xuống phía dưới. Phía dưới cối đá là kho chứa sử dụng chỉ việc mở cửa đem đá ra sử dụng. Trong các nhà máy chế biến thủy sản, kho và cối đá đặt ngay ở khu chế biến. – Có 2 phương pháp cắt đá đó là phương pháp cắt bằng hệ thống dao quay và phương pháp cắt nhờ dao cắt xoắn cố định. Hình 2 Cối của máy làm đá vảy Hải Âu HAV1700 Dao cắt quay được gắn với trục quay đồng trục của cối đá và được xoay nhờ mô tơ đặt phía trên. Tốc độ quay có thể điều chỉnh được, cho nên đá cắt ra sẽ có kích thước khác nhau tùy thuộc vào tốc độ quay. Khi cắt dao tì lên bề mặt nước đá tạo ra ma sát lớn. Tốc độ quay của trục tương đối chậm nhờ hộp giảm tốc. Đối với cối của máy làm đá vảy có dao cắt cố định, dao cắt dạng trục vít. Khi trục trung tâm quay dao gạt đá lăn trên bề mặt trống để ép vỡ đá tạo trên bề mặt cối đá cho rơi xuống kho. Do dao lăn trên bề mặt nên ma sát giảm xuống đáng kể, tăng độ bền của cối, giảm mô men quay. Xem thêm Máy làm đá vảy Hải Âu HAV1700 3. Ưu nhược điểm của hệ thống máy sản xuất đá vảy – Ưu điểm Chi phí đầu tư nhỏ, hệ thống máy đá vảy không cần trang bị bể muối, hệ thống cầu chuyển, bể nhúng, bàn lật, kho chứa và máy xay nên giá thành thấp. Chi phí vận hành nhỏ bao gồm chi phí nhân công, điện và nước. Do hệ thống máy đá vảy rất đơn giản, ít trang thiết bị nên chi phí vận hành cũng thấp. Thời gian làm đá ngắn, thường thì sau khoảng 1h hoạt động thì đã có thể lấy đá ra sử dụng. Đảm bảo vệ sịnh và chủ động trong sản khâu sản xuất và bảo quản đá được tiến hành rất đảm bảo yêu cầu vệ sinh nên chất lượng đá khá tốt. Tổn thất năng lượng nhỏ. – Nhược điểm Vì có dạng vảy, kích thước nhỏ nên chỉ có thể sử dụng ngay tại chỗ khó vận chuyển đi xa và bảo quản lâu ngày. Cối của máy làm đá vảy là thiết bị khó chế tạo, giá thành tương đối cao. Phạm vi sử dụng chủ yếu sử dụng trong chế biến, bảo quản thực phẩm. Hình 3 Một hệ thống máy làm đá vảy công nghiệp 4. Kết cấu cách nhiệt Cối của máy làm đá vảy có kết cấu cách nhiệt như sau Tổn thất lạnh của môi chất đang sôi diễn ra ở cả 2 phía bên trong và bên ngoài cối nhiên, không khí bên trong cối đá sau một thời gian làm việc nhất định cũng sẽ giảm xuống đáng kể nên có thể bỏ qua tổn thất này. Phía nắp của cối máy làm đá vảy không có bề mặt tạo đá cho nên chỉ có 3 lớp đầu giống như vách trụ của cối đá. Quá trình trao đổi nhiệt ở phía nắp cối là từ không khí bên ngoài vào bên trong cối đá. Phía đáy cối của máy làm đá vảy là bể nước tuần hoàn, quá trình trao đổi nhiệt giữa nước và cối đá là có ích nên không tính. Xem thêm Tìm hiểu thiết kế, cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy làm đá vảy HAV 600 Bể nước tuần hoàn làm từ vật liệu inox, bên ngoài có bọc mút cách nhiệt. Chiều dày lớp mút là khoảng 30 – 50mm. Nhiệt độ nước trong bể tuần hoàn tùy thuộc vào thời điểm làm việc, giai đoạn đầu khi khởi động nhiệt độ còn cao, sau khi hệ thống đi vào ổn định, nhiệt độ nước ở trong bể khá thấp, cho nên khi tính toán có thể lấy trung bình trong khoảng 3 – 5 độ C. Với chi phí đầu tư vừa phải, không cần đến bể muối và hệ thống cầu chuyển, điện năng cũng được giảm đi rất nhiều, nên chi phí đầu tư cho một máy làm đá vảy là không quá lớn. Cối của máy làm đá vảy có nguyên lý làm việc cũng khá đơn giản. Vì vậy nếu có nhu cầu, bạn đừng ngần ngại mua ngay một chiếc máy làm đá vảy.
Máy làm đá vảy công nghiệp Hoshizaki FM-750AKE-N là dòng máy làm đá công nghiệp có công suất làm đá cực lớn lên tới 700KG / ngày với công suất làm đá này có thể đáp ứng được những cơ sở sản xuất thủy hải sản,các nhà hàng buffet,hải sản có quy mô lượng đá dồi dào giúp ta có thể yên tâm trong quá trình sử dụng đá sẽ không bị gián chỉ có thể sử dụng trong phục vụ đồ uống dòng đá vảy này chuyên dùng để bảo quản thực phẩm như thịt,cá để đảm bảo không bị ôi thiêu và luôn tươi mới ƯU ĐIỂM CỦA MÁY LÀM ĐÁ VẢY HOSHIZAKI FM-750AKE-N 400KG/NGÀY Máy làm đá vảy công nghiệp Hoshizaki FM-750AKE-N là 1 trong những thương hiệu chuyên sản xuất các dòng mày làm đá với chất lượng hoàn hảo cũng như thiết kế hiện đại được xem là tốt nhất hiện kích thước 762x700x780 không quá tốn diện tích lắp đặt máy Hiện nay ở bất kỳ cơ sở sản xuất hay kinh doanh nào việc đầu tư cho mình 1 thiết bị làm đá viên sạch là vô cùng cần thiết nó không chỉ giúp chúng ta tiết kiệm được rất nhiều chi phí khi mua đá bên ngoài mà còn giúp ta có thể kiểm soát được chất lượng đá viên nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm NĂNG SUẤT LÀM ĐÁ NHANH TUỔI THỌ SỬ DỤNG LÂU Được trang bị máy nén lạnh Châu Âu giúp khả năng làm đá vảy của model FM-750AKE-N cực nén sử dụng dòng cao cấp của Châu Âu giúp khả năng tiết kiệm điện cũng như có độ ồn cực làm đá Hoshizaki có tuổi thọ sử dụng cực lâu và rất ít hỏng hóc nhờ vào việc toàn bộ linh kiện sản xuất đều từ những thương hiệu nổi tiếng trên thế giới THIẾT KẾ SANG TRỌNG ĐẲNG CẤP Máy làm đá Hoshizaki FM-750AKE-N được sản xuất hoàn toàn bằng chất liệu inox cao cấp giúp nhìn bên ngoài máy vô cùng chắc chắn và đẹp mắt nó không chỉ mang lại hiệu quả trong quá trình bảo quản thực phẩm trong nhà hàng mà còn giúp không gian trở nên chuyên nghiệp ra thùng chứa đá có dung tích lớn có thể bảo quản được 150KG đá được làm 2 lớp bảo ôn giữ nhiệt tốn giúp quá trình tan chảy của đá giảm đi rất nhiều CHẤT LƯỢNG ĐÁ VẢY SẠCH TINH KHIẾT Máy làm đá dạng vảy FM-750AKE-N có độ sạch và tinh khiết cao,Với quy trình hoạt động khép kín giúp trong qua trình làm đá vảy tránh được bụi bẩn bên ngoài điều này giúp ta có thể đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm thực phẩm của mình CHI PHÍ VẬN HÀNH THẤP HIỆU QUẢ CAO Với công suất tiêu thụ 2010W giúp ta có thể tiết kiệm được tới 60% chi phí mua đá viên bên cách thủ công cũ khách hàng sẽ mua các loại đá uống bia và xay ra tuy nhiên đây là cách cũ và rất tốn tiền bàn và công ra khi thùng đá đã đầy máy sẽ dừng hoạt động điều này giúp ta tiết kiệm điện năng sử dụng NHỮNG MÔ HÌNH NÊN SỬ DỤNG MÁY LÀM ĐÁ VẢY HOSHIZAKI FM-750AKE-N Nhà hàng hải sản,buffet Nhà hàng quán bar Nhà máy sản xuất thủy hải sản Đồ uống nhanh Nhà hàng khách sạn TẠI SAO NÊN CHỌN MÁY LÀM ĐÁ HOSHIZAKI FM-750AKE-N Tiết kiệm tiền Ngày nay việc sử dụng đá viên ngày càng lớn trong các nhà hàng,khách sạn,quán cà phê,khu công nghiệp nếu hàng ngày chúng ta vẫn phải mua đá viên bên ngoài thì chi phí lâu dài là rất tốt sử dụng máy làm đá vảy FM-750AKE-N tiết kiệm tới 60% số tiền mà bạn phải bỏ ra mỗi ngày Đa dạng công suất Máy làm đá Snooker chính hãng với nhiều công suất khác nhau như 30KG,40KG,50KG,60KG,70KG,100KG,150KG,200KG,300KG,500KG,1 tấn Đá sạch tinh khiết Có rất nhiều đơn vị cung cấp đá viên không đảm bảo vệ sinh cũng như nguồn nước giúp đá viên không đảm bảo an toàn vệ sinh thực làm đá công nghiệp Hoshizaki FM-750AKE-N giúp bảo kiểm soát được điều này 1 cách tốt nhất Vận hành tự động Với quy trình làm đá viên tự động khép kín giúp ta có thể tiết kiệm được nhân công lao động Giá rẻ nhất tại thị trường Máy làm đá Hoshizaki FM-750AKE-Ncó giá thành hợp lý nhưng chất lượng được xem là tốt nhất hiện tại LƯU Ý KHI SỬ DỤNG MÁY LÀM ĐÁ VIÊN SẠCH CÔNG NGHIỆP HOSHIZAKI đặt máy tại vị trí thông thoáng để máy làm đá viên chính hãng hoạt động tốt nhất sinh máy thưòng xuyên để máy làm đá có thể giải nhiệt tốt 3. Nguồn nước cấp luôn đảm bảo đủ để máy làm đá viên hoạt động tốt ngoài ra nước phải sạch để đảm bảo đá được tinh khiết hơn tự ý sửa chữa nếu không phải là kỹ thuật Trên đây là bài viết chi tiết về sản phẩm Máy làm đá viên công nghiệp Hoshizaki chính hãng tự hào là nhà phân phối các dòng thiết lạnh cho quầy bar,bếp công nghiệp nhà hàng khách sạn như máy làm đá viên,dạng vảy,tủ đông mát công nghiệp nếu khách hàng cần tư vấn thêm xin liên hệ CÔNG TY TNHH XNK THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP NGUYỄN THẮNG Địa chỉ kho tại Hà Nội Số 114 Đường Trần Hữu Dực,Mỹ Đình ,Hà Nội Địa chỉ kho tại Hồ Chí Minh Tô Ngọc Vân Quận 12,Thành Phố HCM\ Địa chỉ kho tại Đà Nẵng Văn phòng C20 Ngõ 18 Đường Nguyễn Khuyến Văn Quán Hà Đông Hotline 0968618505 0936081190 Email thietbicongnghiepnguyenthang Website
Hiện nay có rất nhiều các loại đá được sản xuất, trong đó đá vảy là một trong những loại có nhiều tác dụng trong đời sống. Bởi cấu trúc cũng như kích thước của đá vảy. Kích thước mỏng nhẹ của đá vảy giúp chúng có diện tích bao phủ rộng hơn tới các đối tượng cần làm mát. Chúng cũng có số lượng phần tử nhiều hơn hẳn đá viên và đá khối khi đem sử dụng. Chúng ta hãy tìm hiểu tác dụng của đá vảy trong đời sống hàng ngày. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho các bạn Máy làm đá vảy là gì?Nguyên lý hoạt động của máy làm đá vảyVì sao nên dùng đá vảy?Ứng dụng của đá vảy1. Trong Công nghiệp thuỷ hải sản2. Trong Y tế3. Trong Xây dựng4. Trong thí nghiệm hóa học5. Trong Công nghệ nhuộm6. Thích hợp sử dụng trong ngành giải khát Đây là thiết bị chuyên dụng để sản xuất ra đá vảy với sản lượng khác nhau tùy theo mục đích của người sử dụng. Bản chất của đá vảy là các phiến đá mỏng, nhẹ có độ dày khoảng 2mm, kích thước 12x16mm. Đá vảy được đóng băng ở nhiệt độ -9 dộ C và được cắt thành những miếng đá mỏng và khô. Thường được sản xuất bằng thép hợp kim chất lượng cao, chịu nhiệt độ thấp giúp truyền nhiệt tối đa từ hơi nước tới hệ thống bay hơi kín, tĩnh. Hệ thống máy của máy làm đá vảy bao gồm các phần chính và phụ kiện đi kèm theo. Quy trình làm đá được thực hiện bên trong ống trụ có hai lớp, ở giữa là dung môi chất lạnh lỏng bay hơi, đây được gọi là cối đá. Nguyên lý hoạt động của máy làm đá vảy Quy trình tạo đá của máy làm đá vảy được thực hiện bên trong một ống trụ có 2 lớp, ở giữa là môi chất lạnh lỏng bay hơi, hay còn được gọi là cối đá. Cối đá ở máy làm đá vảy có dạng hình trụ tròn được chế tạo từ inox, có 2 lớp. Ở giữa 2 lớp đó là môi chất lạnh lỏng bão hòa. Nước sẽ được bơm từ bể chứa nước đặt ở phía dưới lên khay chứa nước phía trên. Nước từ khay chảy qua hệ thống ống và phun lên bề mặt bên trong của trụ. Tại đây nước sẽ được làm lạnh, một phần nước đông lại thành đá ở bề mặt bên trong, phần nước dư sẽ tiếp tục chảy về bể và được bơm ngược trở lại. Khi đá đông đã đủ độ dày thì được hệ thống dao cắt rơi đá xuống phía dưới. Phía dưới của cối đá là kho chứa ta chỉ việc mở cửa xúc đá ra và lấy đá ra để sử các nhà máy chế biến thủy hải sản, thì kho và cối đá được đặt ngay ở khu chế biến. Máy làm đá vảy Scotsman MF 26 Vì sao nên dùng đá vảy? So với máy làm đá cây thì chi phí cho máy làm đá vảy không lớn. Quy trình sản xuất của máy làm đá vảy cũng hoàn toàn tự động nên chúng ta không cần phải tốn tiền bạc để thuê nhân công vận hành, giúp tiết kiệm được tối đa chi phí. Thời gian làm đá vảy nhanh chóng, sau một khoảng thời gian ngắn sau khi chúng ta bật máy là có thể lấy và sử dụng đá vảy liên tục từ thùng chứa đá. Trước đây nhiều đơn vị sản xuất sử dụng máy đá cây để phục vụ sản xuất kinh doanh, nhưng sau một thời gian máy đá này đã bộc lộ ra nhiều nhược điểm như khó khăn cho vận chuyển, mất thời gian cho quá trình sử dụng vì trước khi dùng phải đập nhỏ đá. Công nhân phải tiếp xúc trực tiếp với đá nên sức khỏe không được đảm bảo, thường mắc các bệnh về xương khớp. Đá vảy là công cụ bảo quản thực phẩm tươi tại các tủ trưng bày ở siêu thị, nhà hàng… Ứng dụng của đá vảy Đá vảy có lợi thế là bảo quản tốt hơn so với các loại đá khác vì chúng có khả năng giữ lạnh cực tốt và phủ kín được bề mặt của hải sản, cũng như giúp tạo độ ẩm tự nhiên mà không cần áp dụng các biện pháp khác. Được ứng dụng rất nhiều trong các lĩnh vực của đời sống, 1. Trong Công nghiệp thuỷ hải sản Khi các sản phẩm khi được đánh bắt xong thường không thể chế biến ngay, mà phải xử lý trước khi chế biến. Chính vì lẽ đó mà đá vảy giúp cho việc bảo quản hải sản được tươi ngon hơn mà không sợ bị hỏng trong quá trình vận chuyển. 2. Trong Y tế Ngoài ra trong ngành y tế một số trường hợp, phải sử dụng đá vảy để giúp tăng diện tích tiếp xúc mà đá viên hay đá khối không làm được. Đáy vảy cũng giúp giảm sốt và hỗ trợ chữa lành xương gãy. Giúp nhiệt độ hạ xuống mức thấp ở mức cần thiết, tác động đến quá trình lưu thông máu, giúp tăng điều tiết oxy. 3. Trong Xây dựng Người ta dụng máy đá vảy tạo ra đá sử dụng trong khâu trộn bê tông xây dựng các toà nhà lớn. Trong quá trình trộn, đổ bê tông, một lượng lớn nhiệt được sinh ra sẽ làm nước bay hơi và tạo thành các hạt nước trong bê tông làm cho nó dễ gãy. Đá vảy trộn với bê tông sẽ hấp thụ nhiệt và có thể ngăn chặn hơi nước hình thành và cũng làm giảm đáng kể độ ẩm. 4. Trong thí nghiệm hóa học Trong các quá trình công nghệ hóa học và bào chế thuốc, đá vảy được sử dụng để làm mát cho các phản ứng sinh nhiệt và làm lạnh ngay lập tức cho quá trình chưng cất… 5. Trong Công nghệ nhuộm Trong quá trình nhuộm sợi, cần phải duy trì nhiệt độ không đổi ở 5-6 độ C để làm chậm sự ngưng tụ của sắc tố. Sử dụng đá vảy để điều chỉnh nhiệt độ là phương pháp lý tưởng. 6. Thích hợp sử dụng trong ngành giải khát Đá vảy mỏng nhẹ, là nhân tố lý tưởng cho việc sử dụng trong các sản phẩm giải khát. Không chỉ làm tăng sự mát lạnh, chúng còn tạo cảm giác thị giác khiến màu sắc của đồ uống trở nên lung linh hơn, kích thích sự ngon miệng của người sử dụng. Sự mềm dẻo của đá vảy cũng khiến hương vị của sản phẩm được giữ nguyên, nhất là với các sản phẩm có ga và các loại đồ uống chứa cồn. Chính vì vậy, đá vảy được sử dụng trong nhiều cơ sở kinh doanh đồ uống cả quy mô nhỏ lẫn doanh nghiệp lớn. Giá máy làm đá vẩy dao động từ 30 triệu trở lên tùy theo công suất của máy. Và phụ thuộc vào công nghệ chế tạo và dây chuyển máy sản xuất đá vảy. Để đảm bảo mua được sản phẩm tốt và chính hãng, khách hàng nên tìm hiểu kỹ càng các thông tin và lựa chọn cho mình nhà cung cấp tin tưởng. Liên hệ với chúng tôi Xem thêm Lựa chọn máy làm đá công nghiệp phù hợp với mô hình kinh doanh đá viên
Máy đá vảy là gì, hệ thống máy đá vảy hoạt động như thế nào hãy xem bài viết này để được hểu rõ hơn chi tiết về máy làm đá này máy đá cây có nhiều nhược điểm và không đảm bảo yêu cầu vệ sinh thực phẩm, nên hiện nay hầu hết các xí nghiệp chế biến thực phẩm đều sử dụng máy đá vảy để sản xuất đá phục vụ chế biến thực phẩm, đặc biệt trong các xí nghiệp chế biến thuỷ sản, yêu cầu về đá chế biến rất đá vảy là máy tạo ra đá có dạng là các mảnh nhỏ. Quá trình tạo đá được thực hiện bên trong một ống trụ có 2 lớp, ở giữa là môi chất lạnh lỏng bay hơi, đó là cối đá có dạng hình trụ tròn được chế tạo từ vật liệu inox, có 2 lớp. Ở giữa 2 lớp là môi chất lạnh lỏng bão hoà. Nước được bơm tuần hoàn bơm từ bể chứa nước đặt ở phía dưới bơm lên khay chứa nước phía trên. Nước từ khay chảy qua hệ thống ống và phun lên bề mặt bên trong của trụ và được làm lạnh, một phần đông lại thành đá ở bề mặt bên trong, phần dư chảy về bể và tiếp tục được bơm đá đông đủ độ dày thì được hệ thống dao cắt cắt rơi đá xuống phía dưới. Phía dưới cối đá là kho chứa đá. Người sử dụng chỉ việc mở cửa xúc đá ra sử dụng. Trong các nhà máy chế biến thuỷ sản, kho và cối đá đặt ngay ở khu chế 02 phương pháp cắt đá Phương pháp cắt bằng hệ thống dao quay và phương pháp cắt nhờ dao cắt kiểu xoắn cố cắt quay được gắn trên trục quay đồng trục với cối đá và được xoay nhờ mô tơ đặt phía trên. Tốc độ quay có thể điều chỉnh được, do vậy đá cắt ra sẽ có kích thước khác nhau tuỳ thuộc vào tốc độ quay. Khi cắt dao tỳ lên bề mặt đá để cắt nên ma sát lớn. Tốc độ quay của trục tương đối chậm nhờ hộp giảm với cối đá có dao cắt cố định, dao cắt có dạng trục vít. Khi trục trung tâm quay dao gạt đá lăn trên bề mặt trống vừa ép vỡ đá tạo trên bề mặt cối đá rơi xuống kho. Do dao lăn trên bề mặt nên ma sát giảm xuống đáng kể, tăng độ bền của cối, giảm mô men tạo cối đá vảy được giới thiệu trên hình 3-10. Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh máy đá vảy Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh máy đá vảy được trình bày trên hình 3-11, bao gồm các thiết bị chính sau đây – Máy nén lạnh Có thể sử dụng máy nén 1 cấp, đặc biệt trong trường hợp sử dụng môi chất Frêôn. Nếu sử dụng môi chất NH3 thì nhiệt độ cuối tầm nén khá cao nên hiện nay người ta thường sử dụng máy nén 2 cấp, cho cối đá vảy trong hệ thống NH3. – Bình giữ mức tách lỏng Bình giữ mức tách lỏng có vai trò giống bình giữ mức tách lỏng của máy đá cây là vừa được sử dụng để duy trì mức dịch luôn ngập trong cối đá và tách lỏng môi chất hút về máy nén. Mức dịch trong bình giữa mức tách lỏng được khống chế nhờ van phao và được duy trì ở một mức nhất định đảm bảo trong cối đá luôn luôn ngập dịch. Dịch lỏng từ bình chứa cao áp được tiết lưu vào bình tách lỏng-giữ mức. Trong bình hơi bão hoà được hút về máy nén, còn lỏng bão hoà chảy vào cối đá và làm lạnh nước, do vậy hiệu quả trao đổi nhiệt bên trong cối đá khá cao. Hệ thống sử dụng van tiết lưu tay. – Kho chứa đá Kho chứa đá đặt ngay dưới cối đá, thường được lắp ghép từ các tấm polyurethan dày 100mm. Riêng bề mặt đáy được lót thêm 01 lớp inox bảo vệ panel. Hiện nay ở nước ta chưa có tiêu chuẩn để tính toán dung tích kho chứa đá vảy. Dung tích kho chứa đá lớn nhỏ còn phụ thuộc vào hình thức vận hành và sử dụng của nhà sản xuất. Nếu không cần dự trữ nhiều đá có thể sử dụng kho có dung tích nhỏ, vì thời gian tạo đá khá nhanh, không nhất thiết dự trữ nhiều đá trong kho. Dưới đây là kích cỡ của một số kho bảo quản đá thường được sử dụng tại Việt Nam. + Đối với cối đá 5 – 10 Tấn ngày kích cỡ kho đá là 2400W x 4000D x 3000H mm + Đối với cối đá 15-20 Tấn/ngày kích cỡ kho đá là 3600Wx600D x 3000H mm Kho chứa đá có 01 cửa kích cỡ 1980H x 980W x 100T mm – Thiết bị ngưng tụ Trong trường hợp sử dụng môi chất R22 thì có thể sử dụng dàn ngưng không khí ống đồng cánh nhôm. Khi sử dụng NH3 nên sử dụng thiết bị ngưng tụ giải nhiệt bằng nước dàn ngưng bay hơi, kiểu tưới hoặc bình ngưng, để giảm nhiệt độ đầu đẩy máy nén. – Bình chứa Nói chung hệ thống máy đá vảy không cần bình chứa kích thước lớn vì thực tế hệ thống sử dụng số lượng môi chất không nhiều. Đặc điểm hệ thống máy đá vảy Ưu điểm – Chi phí đầu tư khá nhỏ. Hệ thống máy đá vảy không cần trang bị bể muối, hệ thống cẩu chuyển, bể nhúng, bàn lật, kho chứa đá và máy xay đá nên giá thành khá thấp so với máy đá cây. – Chi phí vận hành nhỏ Chi phí vận hành bao gồm chi phí nhân công, điện và nước. Do hệ thống máy đá vảy rất đơn giản, ít trang thiết bị hơn máy đá cây rất nhiều nên chi phí vận hành cũng thấp. – Thời gian làm đá ngắn, thường sau khoảng chưa đầy 1 giờ đã có thể có đá sử dụng. – Đảm bảo vệ sinh và chủ động trong sản xuất. Các khâu sản xuất và bảo quản đá điều được tiến hành rất đảm bảo yêu cầu vệ sinh, nên chất lượng đá rất tốt. – Tổn thất năng lượng nhỏ. Ngày nay sử dụng đá vảy để chế biến thuỷ sản là điều bắt buộc đối với các xí nghiệp chế biến thuỷ sản muốn được cấp code để nhập hàng vào thị trường Nhược điểm – Vì có dạng vảy, kích cỡ nhỏ nên chỉ được sử dụng tại chổ là chủ yếu, khó vận chuyển đi xa và bảo quản lâu ngày. – Cối tạo đá vảy là thiết bị khó chế tạo, giá tương đối cao. – Phạm vi sử dụng chủ yếu dùng bảo quản thực phẩm trong dây chuyền công nghệ tại các xí nghiệp chế biến thực phẩm. Xác định kích thước cối đá vảy Kích thước cối đá vảy được xác định theo diện tích yêu cầu của nó. Diện tích trao đổi nhiệt yêu cầu của cối đá được xác định theo năng suất của cối và có thể tham khảo theo dữ liệu cối đá vãy Fuji Nhật như sau Bảng 3-11 Diện tích yêu cầu của các cối đá Diện tích trao đổi nhiệt của cối đá được xác định F = . Dt – Đường kính trong cối đá, m; ht- Chiều cao bên trong cối đá, m; Chọn một trong 2 kích thước Dt, ht ta xác định được kích thước còn lại Kết cấu cách nhiệt Kết cấu vách của cối đá vảy được trình bày trên hình 3-13. Tổn thất lạnh của môi chất đang sôi diễn ra về cả 2 phía bên trong và bên ngoài cối đá. Tuy nhiên, không khí bên trong cối đá sau một thời gian làm việc nhất định cũng giảm xuống đáng kể nên có thể bỏ qua tổn thất này. Phía nắp của cối đá không có bề mặt tạo đá nên chỉ có 3 lớp đầu giống như vách trụ của cối. Quá trình trao đổi nhiệt ở phía nắp cối đá là từ không khí bên ngoài vào không khí bên trong cối đá. Phía đáy cối đá là bể nước tuần hoàn, quá trình trao đổi nhiệt giữa nước và cối đá nói chung là có ích nên không tính. Bể nước tuần hoàn làm từ vật liệu inox, bên ngoài bọc mút cách nhiệt. Chiều dày lớp mút khoảng 3050mm. Nhiệt độ nước trong bể tuần hoàn tuỳ thuộc vào thời điểm làm việc, giai đoạn đầu khi mới khởi động nhiệt độ còn cao, sau khi hệ thống đi vào ổn định, nhiệt độ nước trong bể khá thấp, vì vậy khi tính toán có thể lấy trung bình trong khoảng 35oC. Tính nhiệt hệ thống cối đá vảy Trong hệ thống lạnh cối đá vảy có các tổn thất nhiệt sau đây – Tổn thất nhiệt do truyền nhiệt ở cối đá vảy và bình giữ mức tách lỏng Q1 + Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che cối đá vảy + Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che bể nước tuần hoàn + Tổn thất qua kết cấu bao che bình giữ mức tách lỏng – Tổn thất nhiệt do làm lạnh nước đá Q2 – Tổn thất nhiệt do mô tơ dao cắt đá tạo ra Q3 – Tổn thất ở kho chứa đá Q4 Ngoài ra phía nắp của cối đá của một số hãng là hở nên có sự rò rỉ không khí vào bên trong cối đá, gây ra tổn thất nhiệt. Tổn thất nhiệt do truyền nhiệt Tổn thất nhiệt do truyền nhiệt được xác định theo công thức sau Q1 = Q11 + Q12 + Q133-25 Q11- Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che cối đá, W; Q12 – Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che bể nước tuần hoàn, W ; Q13 – Tổn thất qua kết cấu bao che bình giữ mức tách lỏng, W. 1 Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che cối đá Q11 Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che cối đá gồm tổn thất qua vách và nắp cối đá. Quá trình truyền nhiệt ở đây rất khác nhau, cụ thể như sau Ở vách đứng, nhiệt truyền từ môi trường không khí bên ngoài vào môi chất lạnh sôi bên trong cối đá. Ở nắp nhiệt truyền từ không khí bên ngoài vào không khí bên trong cối đá. * Nhiệt truyền qua vách cối đá Q11T = kT. t = tKKN – to tKKN – Nhiệt độ không khí bên ngoài, oC ; to – Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh bên trong, lấy to = -20oC; h – Chiều cao thân cối đá, m; kT – Hệ số truyền nhiệt vách đứng của cối đá3-27 kT= 1 – Hệ số toả nhiệt từ không khí bên ngoài lên mặt ngoài cối đá, W/ 2 – Hệ số toả nhiệt khi sôi môi chất mặt trong cối đá, W/ i – Hệ số dẫn nhiệt của các lớp vật liệu, W/ di, di+1 – đường kính trong và ngoài của các lớp vật liệu, m; d1, d2 – đường kính ngoài cối đá và đường kính trong mặt trong tiếp xúc với môi chất lạnh hình 3-13, m * Nhiệt truyền qua nắp Quá trình truyền nhiệt ở đây có thể coi như qua vách phẳng, nên được tính như sau Q11N = – tKKT 3-28 FN – Diện tích nắp cối đá, FN = .d12/4, m2 tKKN, tKKT – Nhiệt độ không khí bên ngoài và bên trong cối đá, oC Nhiệt độ không khí bên ngoài là nhiệt độ trong nhà nên có thể lấy thấp hơn nhiệt độ tính toán vài độ, nhiệt độ không khí bên trong có thể lấy khoảng tKKT = 3-3oC kN – Hệ số truyền nhiệt của nắp, W/ kN=11α1+∑δiλi+1α23-29 1, ’2 – Hệ số toả nhiệt của không khí bên ngoài và bên trong nắp cối đá, W/ i, i – Chiều dày và hệ số dẫn nhiệt của các lớp vật liệu. 2 Nhiệt truyền kết cấu bao che bể nước tuần hoàn Ở bể nước tuần hoàn quá trình truyền nhiệt thực hiện từ môi trường không khí bên ngoài vào nước lạnh bên trong bể. Q12 = – tB 3-30 FB – Diện tích thành bể nước, m2 ; tKKN, tB – Nhiệt độ không khí bên ngoài và nước bên trong bể, oC; Nhiệt độ nước tuần hoàn lấy khoảng 2 3oC. kB – Hệ số truyền nhiệt từ không khí vào nước tuần hoàn, W/ αrSub { size 8{2} } } } } } } {}11α1+∑δiλi+1kB=3-31 1, ”2 – Hệ số toả nhiệt của không khí bên ngoài và nước bên trong bể nước tuần hoàn lên vách bể, W/ i, i – Chiều dày và hệ số dẫn nhiệt của các lớp vật liệu. Bể nước tuần hoàn có dạng khối hộp. Độ cao của bể tuần hoàn khoảng 250350mm, các cạnh lớn hơn đường kính ngoài của cối đá khoảng 50100mm. Như vậy căn cứ vào đường kính cối đá có thể xác định được sơ bộ kích thước bề nước tuần hoàn để xác định tổn thất nhiệt. Nhiệt truyền kết cấu bao che bình giữ mức- tách lỏng Bình giữ mức – tách lỏng có cấu tạo khá nhỏ, diện tích bề mặt khoảng 11,5m2, bên ngoài bọc mút cách nhiệt dày 3050mm. Do kích thước bình nhỏ và được bọc cách nhiệt tốt nên, tổn thất nhiệt qua bình có thể bỏ qua. Trong trường hợp cần chính xác có thể tính theo công sau Q13 = kGM. t = tKKN – to tKKN – Nhiệt độ không khí bên ngoài, oC ; to – Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh bên trong bể, lấy to = -20oC l – Chiều dài bình, m kGM – Hệ số truyền nhiệt qua vách bình giữ mức kGM= 1 – Hệ số toả nhiệt từ không khí bên ngoài lên vách bình, W/ 2 – Hệ số toả nhiệt từ vách bình vào môi chất lạnh ở trạng thái lỏng, có thể lấy giống bên trong vách cối đá vảy, W/ i – Hệ số dẫn nhiệt của các lớp vật liệu, W/ di, di+1 – đường kính trong và ngoài của các lớp vật liệu, m; d1, d2 – đường kính ngoài cùng và trong cùng của các lớp vật liệu, m Nhiệt để làm lạnh đá Q2=Mqo24x3600, W3-34 M – Khối lượng đá được sản xuất trong 1 ngày đêm, về giá trị đúng bằng năng suất cối đá, kg 24×3600 Qui đổi ngày đêm ra giây, đó là thời gian làm việc . qo – Nhiệt lượng cần làm lạnh 1 kg nước từ nhiệt độ ban đầu đến khi đông đá hoàn toàn, J/kg Nhiệt làm lạnh 1 kg nước từ nhiệt độ ban đầu đến khi đông đá hoàn toàn qo được xác định theo công thức qo = + r + Cpđ.t2 Cpn – Nhiệt dung riêng của nước Cpn = 4186 J/ r – Nhiệt đông đặc r = 333600 J/kg Cpđ – Nhiệt dung riêng của đá Cpđ = 2090 J/ t1 – Nhiệt độ nước đầu vào, oC. Nhiệt độ nước lạnh vào có thể lấy từ hệ thống nước lạnh chế biến t1 = 5 oC hoặc từ mạng nước thường t1 = 30oC. t2 – Nhiệt độ đá hoàn thiện t2 = -5 -8oC Thay vào ta có qo = + 333600 + 2090.t2, J/kg3-35 Nhiệt do mô tơ dao cắt đá tạo ra Mô tơ dao cắt đá được đặt bên ngoài cối đá, vì vậy nhiệt lượng tạo ra bằng công suất trên trục của mô tơ Q3 = 1000..N, W 3-36 - Hiệu suất của động cơ điện. N – Công suất đầu vào mô tơ dao cắt đá kW có thể tham khảo ở bảng 3-13 dưới đây. Tổn thất nhiệt do bơm nước tuần hoàn Điện năng cung cấp đầu vào cho mô tơ bơm nước một phần biến thành nhiệt năng toả ra trên cuộn dây, trên các trục mô tơ, phần còn lại biến thành cơ năng làm chuyển động dòng nước. Phần cơ năng đó cuối cùng cũng biến thành nhiệt năng làm tăng nhiệt độ của nước. Q4 = 1000..N, W 3-37 - Hiệu suất bơm. Tổn thất nhiệt ở kho chứa đá Tổn thất ở kho chứa đá chủ yếu do truyền nhiệt qua kết cấu bao che do độ chênh nhiệt độ. Tổn thất đó tính tương tự tổn thất qua kết cấu bao che kho lạnh. Kho chứa đá cũng được bố trí trên các con lươn thông gió nên có thể tính giống như tổn thất qua tường. Q5 = k – Hệ số truyền nhiệt kho bảo quản đá, W/ F – Diện tích kết cấu tường, trần và nền của kho, m2; t – Độ chênh nhiệt độ tính toán. Có thể tính t = 0,6.tN-tT tN, tT – Nhiệt độ tính toán ngoài trời và trong kho đá. Nhiệt độ trong kho đá lấy 0-5oC. Chọn cối đá vảy Dưới đây là đặc tính kỹ thuật cối đá vảy của Fuji Nhật Bảng 3-12 Thông số kỹ thuật cối đá Fuji Nhật Bảng 14 Mục K-3 K-5 K-10 K-20 K-35 K-50 K75 K100 K150 K200 K250 K330 Năng suất t/ngày 0,3 0,5 1 2 3,5 5 7,5 10 15 20 25 33 Qo 1000 KCal/h, ở -20oC 1,5 2,3 4,5 9 16 23 34 45 68 90 113 150 Diện tích cối đá m2 0,1 0,15 0,3 0,435 0,737 1,5 2,13 2,88 4,2 5,55 7 9,42 Công suất ngưng tụ kW 1,5 2,2 3-3,7 5,5 11 15 22 30 45 60 75 90 Nguồn điện 3Ph/220V/50/60Hz Môi chất lạnh R22/R502 Mơ tơ giảm tốc kW 0,2 0,4 0,75 1,5 Nhiều tốc độ Bơm nước kW 0,04 0,18 0,25 0,37 Ống dịch vào mm 10 15 25 32 Ống môi chất ra mm 15 20 25 32 Ống nước vào mm 15 20 25 Ống tràn nước mm 15 20 25 32 Ống xả cặn mm 15 20 25 32 Số lượng van tiết lưu 1 2 3 4 6 Công suất van tiết lưu Tôn lạnh 0,9 1,9 3,7 6 9 Cửa đá Ra mm 350 550 750 1000 1400 1770 1950 Khối lượng kg 75 100 125 190 250 660 845 1700 2500 3500 4000 4500 Cao mm 624 689 830 980 1200 1560 1950 2087 2320 2600 2650 3000 Rộng mm 665 767 920 1000 1600 1950 2350 Dài mm 480 574 920 1000 1600 1950 2350 Hiện nay có nhiều đơn vị trong nước đã chế tạo được cối đá vảy, dưới đây là đặc tính kỹ thuật cối đá vãy của Công ty Cơ Điện Lạnh Đà Nẵng SEAREE. Bảng 3-13 dưới đây giới thiệu đặc tính kỹ thuật cối đá vảy của SEAREE dùng để tham khảo. Bảng 3-13 Cối đá vảy của SEAREE Bảng 15 MODEL Đơn vị SRE 05AF SRE 10AF SRE 15AF SRE 20AF Năng suất Tấn/Ngày 5 10 15 20 C/s mô tơ dao cắt đá kW 250 370 550 550 C/s mô tơ bơm nước kW 100 100 250 300 Ống môi chất vào mm 25A 2x25A 2x32A 2x40A Ống môi chất ra mm 50A 2x50A 2x65A 2x80A Ống nước cấp mm 15A 20A 2x20A 2x25A Công suất lạnh KCal/h Môi chất lạnh NH3/R22/R404a Kiểu cấp dịch Tiết lưu trực tiếp/Cấp từ bình giữ mức/bơm dịch Nhiệt độ bay hơi oC -23 -25oC Nhiệt độ nước vào làm đá oC 26 KÍCH THƯỚC NGOÀI Chiều cao mm 1345 1780 2200 2500 Chiều rộng mm 1000 1130 1330 1600 Chiều dài mm 1000 1130 1330 1600 Khối lượng kg 650 1000 1500 2000
máy sản xuất đá vảy