Các bạn đang có ý định thi trường ở Đà Nẵng có thể tham khảo.Xem thêm: Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng.2. Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ Tin học TPHCM 2021Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TPHCM đưa ra mức điểm chuẩn năm 2021 là 16 - 32,25 điểm. Không có 1 công ty đưa vào Duy Tân danh sách tuyển dụng thì tôi thấy fen sai vì tôi tìm đc vài thông tin phản bác lại. Hết. Xét riêng IT thì BKĐN cũng hơn nhau 10 điểm đầu vào nhé, nhắc lại là 10 điểm, số liệu năm 2018,2019,2020. Reactions: miencam, I AM U, Bố vợ. and 1 other person. (IT1; IT1x) CNTT Khoa học Máy tính - ĐH Bách Khoa Hà Nội. Đăng nhập. Viện đào tạo. Home. Về Đại học Bách Khoa Hà Nội Hướng dẫn đăng ký xác thực quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ; Tra cứu điểm thi ĐGTD 2022; Đề án tuyển sinh 2022; Kiến trúc sư, quản trị dự án, chuyên Ngành, mã ngành, mã xét tuyển Đại học Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng 2022: 1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT. (1)Thí sinh đã tốt nghiệp THPT đạt giải Nhất, Nhì, Ba các môn văn hóa trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia. Xét giải HSG QG thuộc các năm: 2020 Kyna học online với hơn 700 khóa học trực tuyến thuộc nhiều lĩnh vực như kỹ năng quản trị, ngoại ngữ, tài chính, bất động sản, bảo hiểm, chứng khoán, tiếp thị bán hàng VP Đà Nẵng: Lầu 3 DNC - Danang Coworking Space 31 Đường Trần Phú, phường Hải Châu 1, quận Hải YNeb3. Trang Chủ Thông báo tuyển sinh Đề án tuyển sinh Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 2020 Đề án tuyển sinh Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2020 1. Thông tin chung Tên trường, sứ mạng, địa chỉ các trụ sở cơ sở và phân hiệu và địa chỉ trang web Tên trường TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG Ký hiệu - Tiếng Việt KTD - Tiếng Anh DAU Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng được thành lập theo Quyết định số 270/2006/QĐ-TTg ngày 27/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ. Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng ĐHKTĐN là trường đại học tư thục. Sứ mạng “Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng phát triển thành đại học ứng dụng, có sứ mạng đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học và trên đại học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và từng bước hội nhập quốc tế” Địa chỉ cơ sở chính Số 566 Núi Thành - Phường Hòa Cường Nam - Quận Hải Châu - Thành phố Đà Nẵng Số điện thoại liên lạc Email infor Website Cơ sở 2 Phường Hòa Xuân - Quận Cẩm Lệ - Thành phố Đà Nẵng Quy mô đào tạo hệ chính quy đến ngày 31/12/2019 Người học Bảng 1 Quy mô đào tạo hệ chính quy đến ngày 31/12/2019 STT Theo phương thức, trình độ đào tạo Quy mô theo khối ngành đào tạo Tổng Khối ngành I Khối ngành II Khối ngành III Khối ngành IV Khối ngành V Khối ngành VI Khối ngành VII 1. Chính quy 2 Đại học 0 351 788 0 2710 0 1573 5422 Chínhquy 0 351 788 2699 1573 5411 Các ngành đào tạo trừ ngành ưu tiên Thiết kế đồ họa 351 351 Kế toán 239 239 Tài chính - Ngân hàng 65 65 Quản trị kinh doanh 484 484 Kiến trúc 815 815 Quy hoạch vùng và đô thị 13 13 Thiết kế nội thất 186 186 Kỹ thuật xây dựng 837 837 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 138 138 Quản lý xây dựng 152 152 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 44 44 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 177 177 Ngôn ngữ Anh 581 581 Ngôn ngữ Trung quốc 716 716 Công nghệ thông tin 337 337 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 276 276 Các ngành đào tạo ưu tiên Liên thông từ cao đẳng lên đại học chính quy 11 11 Kỹ thuật xây dựng 11 11 Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển Trong 2 năm 2018 và 2019, Trường ĐHKTĐN tổ chức tuyển sinh đại học hệ chính quy theo 2 phương thức - Phương thức 1 Xét tuyển theo kết quả thi trung học phổ thông THPT quốc gia của thí sinh 40% ÷ 50% chỉ tiêu của từng khối ngành; - Phương thức 2 Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 THPT của thí sinh 50-60% chỉ tiêu của từng khối ngành. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia Bảng 2 Điểm trúng tuyển năm 2018 và năm 2019 Khối ngành/ Ngành Mã ngành Năm tuyển sinh 2018 Năm tuyển sinh 2019 Chỉ tiêu Số trúng tuyển* Điểm trúng tuyển** Chỉ tiêu Số trúng tuyển* Điểm trúng tuyển*** Khối ngành I Khối ngành II Thiết kế đồ họa 7210403 75 105 16,0 50 117 15,5 Khối ngành III Quản trị kinh doanh 7340101 170 220 13,0 200 167 14,0 Kế toán 7340301 130 82 13,0 180 56 14,0 Tài chính – Ngân hàng 7340201 50 31 13,0 60 24 14,0 Khối ngành IV Khối ngành V Công nghệ thông tin 7480201 150 155 13,0 150 130 14,0 Kỹ thuật xây dựng 7580201 240 249 13,0 300 181 14,0 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 70 40 13,0 100 14 14,0 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 100 69 13,0 100 55 14,0 Kiến trúc 7580101 300 236 16,0 300 241 14,0 Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 30 0 16,0 30 13 14,0 Thiết kế nội thất 7580108 75 60 16,0 100 45 14,0 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210 50 10 13,0 50 8 14,0 Quản lý xây dựng 7580302 50 51 13,0 50 47 14,0 Khối ngành VI Khối ngành VII Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 150 425 16,0 150 325 15,5 Ngôn ngữ Anh 7220201 150 240 16,0 150 202 14,0 Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành 7810103 50 137 13,0 200 171 14,0 Ghi chú - * Số trúng tuyển và nhập học của cả hai phương thức xét tuyển. - ** Trong năm tuyển sinh 2018, điểm môn Vẽ mỹ thuật đối với các ngành năng khiếu và môn Tiếng Anh đối với các ngành ngoại ngữ nhân hệ số 2. - *** Trong năm tuyển sinh 2019, điểm môn Vẽ mỹ thuật đối với các ngành năng khiếu và môn Tiếng Anh đối với các ngành ngoại ngữ không nhân hệ số. 2. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá - Tổng diện tích đất của Trường 5,2 ha bao gồm đất Cơ sở 2 ở Phường Hòa Xuân, Quận Cẩm Lệ, Thành phố Đà Nẵng; - Số chỗ ở trong ký túc xá 500 chỗ Trung tâm ký túc xá – DMC. - Số lượng, loại phòng phục vụ đào tạo và diện tích sàn xây dựng thuộc sở hữu của Trường được thể hiện ở Bảng 3. Diện tích sàn xây dựng trên một sinh viên chính quy là 5,37 m2/SV. Bảng 3 Số lượng, loại phòng phục vụ đào tạo và diện tích sàn xây dựng TT Loại phòng Số lượng Diện tích sàn xây dựng m2 1 Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 5 2000 Phòng học từ 100 - 200 chỗ 42 5713 Phòng học từ 50 - 100 chỗ 38 5408 Số phòng học dưới 50 chỗ 2 72 Số phòng học đa phương tiện 1 240 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 23 1309 2. Thư viện, trung tâm học liệu 1 942 3. Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập 12 6777 Tổng Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị Bảng 4 Phòng thực hành, thí nghiệm TT Tên phòng Danh mục trang thiết bị chính Phục vụ khối ngành đào tạo 1 Phòng thực hành đồ họa 1 phòng, 70 m2 Máy in lụa, máy in 3D,… Khối ngành II 2 Phòng thực hành điêu khắc 2 phòng, 600 m2 Giá điêu khắc, bàn xoay,… Khối ngành V 3 Phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng 1 phòng, 70 m2 Máy nén bê tông, máy uốn kéo nén vạn năng, máy siêu âm bê tông, máy sấy vật liệu, máy xác định độ kim lún tự động, máy khoan lấy lõi bê tông, máy sàng tiêu chuẩn, cân kỹ thuật điện tử, máy kiểm tra độ mài mòn, khuôn đúc mẫu bê tông, … Khối ngành V 4 Phòng thí nghiệm điện, điện tử 1 phòng, 145 m2 Mô hình PLC mô phỏng S7-200, S7-1200, Mô hình điều khiển tốc độ động cơ, 2 mô hình mạch điện chiếu sáng dân dụng, bộ thí nghiệm thay đổi tốc độ động cơ không đồng bộ 3 pha, … Khối ngành V 5 Phòng máy tính 5 phòng, 822 m2 Mỗi phòng có 50 máy tính nối mạng Khối ngành II, III, V, VII 6 Phòng thí nghiệm vật lý 1 phòng, 70 m2 Các trang, thiết bị thí nghiệm vật lý cơ bản Khối ngành V Ngoài ra, Trường có một nhà tập đa năng thuê, có diện tích là m2. Thống kê về học liệu giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo, …sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử trong thư viện Bảng 5 Số lượng học liệu trong thư viện TT Nhóm ngành đào tạo Số lượng bản sách 1 Khối ngành I - 2 Khối ngành II 277 3 Khối ngành III 4 Khối ngành IV - 5 Khối ngành V 6 Khối ngành VI - 7 Khối ngành VII 8 Ngành chung 9 Tổng cộng Danh sách giảng viên cơ hữu chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh - trình độ ĐH Bảng 6 Danh sách giảng viên cơ hữu chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh STT Họ tên Giới tính Chức danh khoa học Trình độ chuyên môn Chuyên môn đào tạo Giảng dạy môn chung x Ngành/ trình độ chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh Cao đẳng Đại học Mã ngành cao đẳng Tên ngành cao đẳng Mã ngành ĐH Tên ngành ĐH 1 Bạch Quốc Hưng Nam ThS Sư phạm Tiếng Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 2 Bùi Công Đoàn Nam ThS Kiến trúc Công trình 7580101 Kiến trúc 3 Bùi Minh Cảnh Nam ThS Xây dựng DD&CN 7580201 Kỹ thuật xây dựng 4 Bùi Trung Úy Nam ThS Công nghệ Thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 5 Bùi Văn Long Nam ĐH Giáo dục Thể chất x 6 Cao Giang Nam Nam ThS Quy hoạch 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị 7 Cao Minh Lộc Nam ThS SP KT Công nghiệp 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 8 Cao Xuân Tịnh Nam ThS Sư phạm TDTT x 9 Châu Ngọc Điền Nam PGS TS Quy hoạch 7580101 Kiến trúc 10 Châu Si Quanh Nam ThS Xây dựng Cầu đường 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 11 Chế Viết Đông Nam ThS Tiếng Trung 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 12 Đàm Ngọc Linh Nam ĐH Thiết kế Đồ họa 7210403 Thiết kế đồ họa 13 Đặng Thanh Nga Nữ ThS Kế toán 7340301 Kế toán 14 Đặng Thị Liền Nữ ThS Tiếng Trung Quốc 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 15 Đặng Thị Nhung Nữ ThS Tiếng Trung 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 16 Đặng Thị Phượng Nữ ThS Hội họa 7210403 Thiết kế đồ họa 17 Đặng Thị Thanh Trân Nữ ThS Cử nhân Tiếng Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 18 Đặng Văn Dũng Nam ĐH Thiết kế Nội thất 7580108 Thiết kế nội thất 19 Đào Anh Tài Nam ĐH Thiết kế Đồ họa 7210403 Thiết kế đồ họa 20 Đào Thị Quang Hiển Nữ ThS Toán x 21 Đậu Quyết Thắng Nam ĐH Thiết kế Đồ họa 7210403 Thiết kế đồ họa 22 Đinh Hà Linh Phương Nữ ĐH Tiếng Trung 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 23 Đinh Thị Thi Nữ TS Kinh tế Công nghiệp 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 24 Đỗ Đức Viêm Nam PGS TS Quy hoạch 7580101 Kiến trúc 25 Đỗ Khắc Trung Nam ThS Tài chính - Ngân hàng 7340201 Tài chính - Ngân hàng 26 Đỗ Như Bảo Nam ĐH Thiết kế Nội thất 7580108 Thiết kế nội thất 27 Đổ Phú Duy Nam ThS Khoa học Máy tính 7480201 Công nghệ thông tin 28 Đỗ Phúc Hảo Nam ThS Công nghệ Thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 29 Đỗ Thanh Vũ Nam ThS Xây dựng DD&CN 7580201 Kỹ thuật xây dựng 30 Đỗ Thị Nga Nữ ĐH Điện tử 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 31 Đỗ Thị Thu Hà Nữ ThS Công nghệ Thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 32 Đỗ Thị Thủy Nữ ThS Quản trị Marketing 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 33 Đoàn Thị Uyên Nữ ThS Tiếng Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 34 Đoàn Trung Hữu Nam TS Hán Nôm 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 35 Dương Thanh Huyên Nam ThS Xây dựng DD&CN 7580201 Kỹ thuật xây dựng 36 Dương Trần Duy Thông Nam ThS Điêu khắc 7210403 Thiết kế đồ họa 37 Dương Văn Hoàng Nam ThS Kiến trúc 7580101 Kiến trúc 38 Hà Thúc Nhật Nguyên Nữ ThS CN Biên Phiên Dịch 7220201 Ngôn ngữ Anh 39 Hồ Công Tiến Nam ThS VL và Cấu kiện XD 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 40 Hồ Phạm Xuân Phương Nữ ĐH Tiếng Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 41 Hồ Thanh Trung Nam ThS Địa chất 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 42 Hồ Thị Dạ Thảo Nữ ThS Toán tin x 43 Hồ Thị Luận Nữ ThS Toán x 44 Hoàng Nam Khánh Nam ThS XD TL Thủy điện 7580302 Quản lý xây dựng 45 Hoàng Sỹ Thắng Nam ThS Thống kê Tin học 7480201 Công nghệ thông tin 46 Hoàng Thị Liễu Nữ ThS Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 47 Hoàng Thị Phương Trà Nữ ThS Kinh tế XD và QLDA 7580302 Quản lý xây dựng 48 Hoàng Tịnh Bảo Nam TS Tiếng Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 49 Huỳnh Anh Tuấn Nam ThS Khoa học Máy tính 7480201 Công nghệ thông tin 50 Huỳnh Kim Phúc Nam ThS Thiết kế Nội thất 7580108 Thiết kế nội thất 51 Huỳnh Tấn Ảnh Nam ThS Sư phạm Mỹ thuật 7210403 Thiết kế đồ họa 52 Huỳnh Thị Minh Hiền Nữ ThS Tiếng Trung 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 53 Huỳnh Thị Mỹ Dung Nữ ThS Tiếng Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 54 Huỳnh Thị Trang Nữ ThS Kế toán 7340301 Kế toán 55 Huỳnh Thị Ý Nhi Nữ ThS Kế toán 7340301 Kế toán 56 Khắc Thị Ngọc Thương Nữ ThS Cử nhân tiếng Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 57 Khương Công Minh Nam ThS Điện tử 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 58 Lâm Minh Châu Nữ TS Kế hoạch hóa CN 7340101 Quản trị kinh doanh 59 Lâm Tăng Đức Nam ThS Điện tử 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 60 Lâm Xuân Đào Nữ ThS Kế toán 7340301 Kế toán 61 Lê Anh Hải Nam ThS Giáo dục Thể chất x 62 Lê Bình Phương Nam ThS Quản trị Kinh doanh 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 63 Lê Công Toàn Nam TS Tài chính - Ngân hàng 7340201 Tài chính - Ngân hàng 64 Lê Đình Sơn Nam ThS Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 65 Lê Hữu Trình Nam ThS Kiến trúc 7580101 Kiến trúc 66 Lê Phạm Khánh Vân Nữ ThS Tiếng Trung 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 67 Lê Quang Tuyến Nam ThS Xây dựng Cầu đường 7580201 Kỹ thuật xây dựng 68 Lê Tấn Duy Nam TS Tự động hóa 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 69 Lê Tấn Ngọc Nam ĐH Tiếng Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 70 Lê Thị An Phụng Nữ ĐH Kiến trúc Công trình 7580101 Kiến trúc 71 Lê Thị Ánh Trinh Nữ ĐH Tiếng Trung 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 72 Lê Thị Ánh Tuyết Nữ ThS Tiếng Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 73 Lê Thị Cẩm Giang Nữ ThS Kế toán 7340301 Kế toán 74 Lê Thị Hương Giang Nữ ThS Khoa học Máy tính 7480201 Công nghệ thông tin 75 Lê Thị Kim Hoa Nữ ThS Kế toán 7340301 Kế toán 76 Lê Thị Kim Ngân Nữ ThS Quản trị Kinh doanh 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 77 Lê Thị Lan Phương Nữ ThS Mỹ thuật ứng dụng 7210403 Thiết kế đồ họa 78 Lê Thị Ly Na Nữ TS Kiến trúc 7580101 Kiến trúc 79 Lê Thị Minh Hưởng Nữ ThS Tài chính - Ngân hàng 7340201 Tài chính - Ngân hàng 80 Lê Thị Phước Nữ ThS Kinh tế XD và QLDA 7580302 Quản lý xây dựng 81 Lê Thị Quỳnh Anh Nữ ThS QTKD Tổng quát 7340101 Quản trị kinh doanh 82 Lê Thị Thanh Lộc Nữ ThS Tiếng Trung Quốc 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 83 Lê Thị Thanh Tâm Nữ ThS Kinh tế XD và QLDA 7580302 Quản lý xây dựng 84 Lê Thị Thu Hương Nữ ThS Mỹ thuật ứng dụng 7210403 Thiết kế đồ họa 85 Lê Thị Thùy Dung Nữ ĐH Thiết kế Nội thất 7580108 Thiết kế nội thất 86 Lê Thủy Tiên Nữ ThS Kiến trúc Công trình 7580101 Kiến trúc 87 Lê Tử Nam Nam ĐH Xây dựng 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 88 Lê Vân Nam ThS Điện tử 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 89 Lê Văn Hóa Nam ThS Điêu khắc 7210403 Thiết kế đồ họa 90 Lê Văn Sơn Nam PGS TS Công nghệ Thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 91 Lê Xuân Hòa Nam ThS Toán học x 92 Lương Thị Thanh Thanh Nữ ThS Vật lý x 93 Lương Văn Nhân Nam TS Tiếng Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 94 Lưu Cẩm Trúc Nữ ThS QTKD Quốc tế 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 95 Lưu Duy Vũ Nam ThS Xây dựng CT thủy 7580201 Kỹ thuật xây dựng 96 Lưu Hoàng Tuấn Nam ThS Kinh tế Chính trị x 97 Lưu Khánh Hiền Nữ ThS Quản trị Kinh doanh 7340101 Quản trị kinh doanh 98 Lưu Thị Minh Hà Nữ ThS Tài chính Ngân hàng 7340201 Tài chính - Ngân hàng 99 Mai Thị Thảo Chi Nữ ThS QTKD Quốc tế 7340101 Quản trị kinh doanh 100 Mai Vân Hương Nữ ĐH Thiết kế Đồ họa 7210403 Thiết kế đồ họa 101 Mai Văn Tùng Nam ThS Khoa học Máy tính 7480201 Công nghệ thông tin 102 Ngô Đình Lộc Nam ThS Tiếng Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 103 Ngô Đức Chiến Nam ThS Tài chính Ngân hàng 7340201 Tài chính - Ngân hàng 104 Ngô Lê Uyên Nữ ThS Quản trị Kinh doanh 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 105 Ngô Quốc Khánh Nam ThS Xây dựng DD&CN 7580201 Kỹ thuật xây dựng 106 Ngô Thanh Hùng Nam ThS Sư phạm Hội hoạ 7210403 Thiết kế đồ họa 107 Ngô Thị Kiều Linh Nữ ThS Xây dựng DD&CN 7580302 Quản lý xây dựng 108 Ngô Thị Thanh Hiền Nữ ThS Kinh tế XD và QLDA 7580302 Quản lý xây dựng 109 Ngô Thị Thu Trang Nữ ThS Kinh tế Chính trị x 110 Ngô Trí Phước Nam ThS Xây dựng DD&CN 7580201 Kỹ thuật xây dựng 111 Ngô Tú Nam ThS Kiến trúc 7580101 Kiến trúc 112 Ngô Tuấn Anh Nam ThS Kinh tế XD và QLDA 7580302 Quản lý xây dựng 113 Nguyễn Bốn Nam PGS TS Điện tử 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 114 Nguyễn Đặng Hiển Nam ThS Quản trị Kinh doanh 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 115 Nguyễn Đức Thanh Nam ThS Giáo dục Thể chất x 116 Nguyễn Dương Khánh Tâm Nam ThS Xây dựng DD&CN 7580201 Kỹ thuật xây dựng 117 Nguyễn Hải Hoàn Nam TS Xây dựng DD&CN 7580201 Kỹ thuật xây dựng 118 Nguyễn Hoàng Quân Nam ĐH Kiến trúc 7580101 Kiến trúc 119 Nguyễn Hoàng Thu Thủy Nữ ThS Xây dựng DD&CN 7580201 Kỹ thuật xây dựng 120 Nguyễn Hồng Diệu Hương Nữ ThS Ngân hàng 7340201 Tài chính - Ngân hàng 121 Nguyễn Hồng Phúc Nam ThS Tự động hóa 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 122 Nguyễn Hồng Sơn Nam ThS Kiến trúc Công trình 7580101 Kiến trúc 123 Nguyễn Hùng Tuấn Nam ĐH Thiết kế Đồ họa 7210403 Thiết kế đồ họa 124 Nguyễn Hữu Phước Nam ThS Xây dựng Cầu đường 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 125 Nguyễn Lê Ngọc Thanh Nữ ThS Quy hoạch Đô thị 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị 126 Nguyễn Mạnh Hà Nam ThS Điện Kỹ thuật 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 127 Nguyễn Mạnh Hà Nam ĐH Điện tử 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 128 Nguyễn Minh Trung Nam ThS Xây dựng DD&CN 7580201 Kỹ thuật xây dựng 129 Nguyễn Ngọc Hương Sen Nữ ĐH Tiếng Trung 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 130 Nguyễn Ngọc Nương Nữ TS Quy hoạch 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị 131 Nguyễn Nguyên Nam ThS Kiến trúc Công trình 7580101 Kiến trúc 132 Nguyễn Nho Viên Nam ThS Quy hoạch Đô thị 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị 133 Nguyễn Phạm Kim Toàn Nam ThS Kiến trúc 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị 134 Nguyễn Phương Ngọc Nữ TS Xây dựng DD&CN 7580201 Kỹ thuật xây dựng 135 Nguyễn Quang Anh Nam ĐH Công nghệ Vật liệu 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 136 Nguyễn Quang Bảo Nam ThS Kiến trúc Công trình 7580101 Kiến trúc 137 Nguyễn Quang Đoàn Nam PGS TS Thuỷ Lợi 7580201 Kỹ thuật xây dựng 138 Nguyễn Quang Thịnh Nam ThS Xây dựng DD&CN 7580201 Kỹ thuật xây dựng 139 Nguyễn Quốc Toàn Nam ThS Xây dựng DD&CN 7580201 Kỹ thuật xây dựng 140 Nguyễn Sanh Châu Nam ThS Triết học x 141 Nguyễn Tấn Lực Nam ĐH Thiết kế Đồ họa 7210403 Thiết kế đồ họa 142 Nguyễn Tấn Quý Nam GS TS Xây dựng 7580201 Kỹ thuật xây dựng 143 Nguyễn Tấn Trác Nam ThS Xây dựng Cầu đường 7580201 Kỹ thuật xây dựng 144 Nguyễn Tất Phú Cường Nam ThS Khoa học Máy tính 7480201 Công nghệ thông tin 145 Nguyễn Thanh Hoàng Nam ThS Kiến trúc 7580101 Kiến trúc 146 Nguyễn Thành Hồng Nam ThS Quy hoạch 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị 147 Nguyễn Thanh Tùng Nam ThS Kiến trúc Công trình 7580101 Kiến trúc 148 Nguyễn Thế Sơn Nam ThS Xây dựng DD&CN 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 149 Nguyễn Thị An Hiền Nữ ĐH Mỹ thuật ứng dụng 7210403 Thiết kế đồ họa 150 Nguyễn Thị Ánh Nguyệt Nữ ThS Xây dựng DD&CN 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 151 Nguyễn Thị Đà Nữ ThS Kinh tế 7340101 Quản trị kinh doanh 152 Nguyễn Thị Hà My Nữ ThS Kế toán 7340301 Kế toán 153 Nguyễn Thị Hoàng Thương Nữ ĐH Tiếng Trung 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 154 Nguyễn Thị Hồng Đào Nữ ThS Tiếng Trung 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 155 Nguyễn Thị Hồng Hạnh Nữ ThS Kế toán 7340301 Kế toán 156 Nguyễn Thị Hồng Tươi Nữ ThS Thiết kế Nội thất 7580108 Thiết kế nội thất 157 Nguyễn Thị Hương An Nữ ThS Thống kê Tin học 7340101 Quản trị kinh doanh 158 Nguyễn Thị Huyền Vân Nữ ThS Xây dựng DD&CN 7580201 Kỹ thuật xây dựng 159 Nguyễn Thị Kim Liên Nữ ThS Quản trị Kinh doanh 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 160 Nguyễn Thị Kim Thoa Nữ ThS Quản trị Kinh doanh 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 161 Nguyễn Thị Lan Nữ ĐH Thiết kế Đồ họa 7210403 Thiết kế đồ họa 162 Nguyễn Thị Lê Loan Nữ ThS Kinh tế và QL Công 7340101 Quản trị kinh doanh 163 Nguyễn Thị Liệu Nữ ThS Luật x 164 Nguyễn Thị Mai Khôi Nữ ThS Tiếng Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 165 Nguyễn Thị Minh Lý Nữ ThS Tài chính - Tín dụng 7340101 Quản trị kinh doanh 166 Nguyễn Thị Nga My Nữ ThS Tài chính Ngân hàng 7340101 Quản trị kinh doanh 167 Nguyễn Thị Ngọc Nữ ThS Tài chính Ngân hàng 7340201 Tài chính - Ngân hàng 168 Nguyễn Thị Ngọc Anh Nữ ThS Xây dựng DD&CN 7580302 Quản lý xây dựng 169 Nguyễn Thị Phượng Nữ ĐH Thiết kế Đồ họa 7210403 Thiết kế đồ họa 170 Nguyễn Thị Phương Anh Nữ ThS Quốc tế học 7220201 Ngôn ngữ Anh 171 Nguyễn Thị Phương Ly Nữ ThS Sư phạm Hóa x 172 Nguyễn Thị Thân Quí Nữ ThS Môi trường 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 173 Nguyễn Thị Thanh Huyền Nữ ThS Kiến trúc Công trình 7580101 Kiến trúc 174 Nguyễn Thị Thanh Phương Nữ ThS Kế toán 7340301 Kế toán 175 Nguyễn Thị Thanh Thảo Nữ ThS Thiết kế Nội thất 7580108 Thiết kế nội thất 176 Nguyễn Thị Thu Hà Nữ ThS Điều khiển học KT 7340101 Quản trị kinh doanh 177 Nguyễn Thị Thu Huyền Nữ ThS Thiết kế Đồ họa 7210403 Thiết kế đồ họa 178 Nguyễn Thị Thu Thanh Nữ ThS Tiếng Trung 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 179 Nguyễn Thị Thùy Trang Nữ ThS Tạo dáng Công nghiệp 7210403 Thiết kế đồ họa 180 Nguyễn Thị Thùy Vân Nữ ThS Kiến trúc Công trình 7580101 Kiến trúc 181 Nguyễn Thị Tuyết Nữ ThS Tiếng Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 182 Nguyễn Thị Uyên Phương Nữ ThS Kế toán 7340301 Kế toán 183 Nguyễn Thị Vũ Thảo Nữ ThS Công nghệ Thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 184 Nguyễn Thị Vy Hương Nữ ThS Tiếng Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 185 Nguyễn Thị Xuân Khánh Nữ ThS Quy hoạch 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị 186 Nguyễn Thị Xuân Thủy Nữ ThS Khoa học Máy tính 7480201 Công nghệ thông tin 187 Nguyễn Thiện Tâm Nam ThS Quản trị Kinh doanh 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 188 Nguyễn Thúy Nga Nữ ThS Việt Nam học 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 189 Nguyễn Trần Lan Chi Nữ ThS CN SP Tiếng Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 190 Nguyễn Tư Đôn Nam TS Toán x 191 Nguyễn Tuấn Trung Nam ThS Khoa học Máy tính 7480201 Công nghệ thông tin 192 Nguyễn Văn Đăng Nam ThS Xây dựng Cầu đường 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 193 Nguyễn Văn Hiếu Nam ĐH Mỹ thuật Công nghiệp 7580108 Thiết kế nội thất 194 Nguyễn Văn Hòa Nam ThS Xây dựng Cầu đường 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 195 Nguyễn Văn Nhân Nam ThS Xây dựng DD&CN 7580201 Kỹ thuật xây dựng 196 Nguyễn Văn Quốc Tuấn Nam ThS Thiết kế Nội thất 7580108 Thiết kế nội thất 197 Nguyễn Văn Thái Nam TS Xây dựng Cầu đường 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 198 Nguyễn Văn Trung Nam ĐH Thiết kế Nội thất 7580108 Thiết kế nội thất 199 Nguyễn Xuân Hiệp Nam ThS Kế toán 7340301 Kế toán 200 Nguyễn Xuân Sơn Nam ThS Kiến trúc 7580101 Kiến trúc 201 Nhan Thị Thủy Nữ ThS Sư phạm Tiếng Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 202 Phạm Anh Tú Nam ThS Kiến trúc Công trình 7580101 Kiến trúc 203 Phạm Anh Tuấn Nam TS Kiến trúc Công trình 7580101 Kiến trúc 204 Phạm Bá Tất Thành Nam ThS Kiến trúc Công trình 7580101 Kiến trúc 205 Phạm Chu Uyên Nữ ThS Tiếng Trung 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 206 Phạm Công Phúc Nam ĐH Tin học 7480201 Công nghệ thông tin 207 Phạm Khắc Xuân Nam TS Quản lý Xây dựng 7580302 Quản lý xây dựng 208 Phạm Minh Phương Nữ ThS Kế toán 7340301 Kế toán 209 Phạm Minh Vương Nam ThS Xây dựng Cầu Đường 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 210 Phạm Nguynh Nam ThS Sư phạm Hoá x 211 Phạm Quang Quảng Nam ThS Xây dựng Cầu đường 7580201 Kỹ thuật xây dựng 212 Phạm Thị Bích Vân Nữ TS Kế toán 7340301 Kế toán 213 Phạm Thị Chi Nữ ThS Việt Nam học 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 214 Phạm Thị Dung Nữ ThS Công nghệ Thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 215 Phạm Thị Hoàng Mỹ Nữ ThS Tài chính – Ngân hàng 7340201 Tài chính - Ngân hàng 216 Phạm Thị Phương Thảo Nữ ThS Tiếng Trung 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 217 Phạm Thị Phương Thi Nữ ThS Sư phạm Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 218 Phạm Thị Thùy Dương Nữ ThS Kiến trúc công trình 7580101 Kiến trúc 219 Phạm Văn An Nam ThS Xây dựng DD&CN 7580201 Kỹ thuật xây dựng 220 Phạm Văn Tiến Nam ThS Giáo dục Thể chất x 221 Phạm Vĩnh Minh Nam ThS Điện tử 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 222 Phạm Xuân Hiệu Nam ThS Xây dựng DD&CN 7580201 Kỹ thuật xây dựng 223 Phan Hoàng Trọng Nam ThS Kiến trúc Công trình 7580101 Kiến trúc 224 Phan Kiều Hạnh Nữ ThS Tiếng Trung 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 225 Phan Nguyên Thùy Trâm Nữ ThS Ngân hàng 7340101 Quản trị kinh doanh 226 Phan Thanh Hoàng Nam ĐH Xây dựng Cầu đường 7580201 Kỹ thuật xây dựng 227 Phan Thị Huỳnh Mai Nữ ThS Quản trị Kinh doanh 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 228 Phan Thị Thu Hà Nữ ThS Kế toán 7340301 Kế toán 229 Phan Thoại Chiêu Nữ ThS Ngân hàng 7340101 Quản trị kinh doanh 230 Phan Trần Kiều Trang Nữ ThS Quy hoạch 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị 231 Phan Trọng Toàn Nam ThS Kinh tế Chính trị x 232 Phan Xuân Bình Nam ThS Xây dựng DD&CN 7580201 Kỹ thuật xây dựng 233 Phùng Xuân Thọ Nam TS Máy xây dựng 7580201 Kỹ thuật xây dựng 234 Tạ Thị Minh Trang Nữ ĐH Thiết kế Nội thất 7580108 Thiết kế nội thất 235 Thái Thành Hưng Nam ThS Kiến trúc 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị 236 Tôn Nữ Yến Ly Nữ ThS Kiến trúc 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị 237 Trần Cát Nam PGS TS Cấp thoát nước 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 238 Trần Châu Linh Nam ĐH Công nghệ KT MT 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 239 Trần Công Trung Nam ĐH Thiết kế Đồ họa 7210403 Thiết kế đồ họa 240 Trần Hải Nam ĐH Sư phạm Hội họa 7580108 Thiết kế nội thất 241 Trần Hải Hậu Nam ĐH Mỹ thuật Công nghiệp 7580108 Thiết kế nội thất 242 Trần Hữu Hải Nam ThS Quản trị kinh doanh 7340101 Quản trị kinh doanh 243 Trần Huỳnh Công Huy Nam ĐH Hội họa 7210403 Thiết kế đồ họa 244 Trần Mạnh Huy Nam PGS TS Công nghệ Thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 245 Trần Minh Trí Thành Nam ThS Xây dựng DD&CN 7580201 Kỹ thuật xây dựng 246 Trần Ngọc Do Nam ThS Điện tử 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 247 Trần Ngọc Minh Trang Nữ ThS Tài chính Quốc tế 7340101 Quản trị kinh doanh 248 Trần Nguyễn Mỹ Linh Nữ ThS Tiếng Nhật 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 249 Trần Phan Anh Tú Nữ ĐH Thiết kế Nội thất 7580108 Thiết kế nội thất 250 Trần Phụng Trân Nữ ThS Kế toán 7340301 Kế toán 251 Trần Phương Hạnh Nữ ThS QTKD Tổng quát 7340101 Quản trị kinh doanh 252 Trần Quang Vinh Nam ThS Tiếng Trung 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 253 Trần Thanh Bình Nam TS Xây dựng DD&CN 7580201 Kỹ thuật xây dựng 254 Trần Thị Ái Nhi Nữ ThS Tiếng Trung Quốc 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 255 Trần Thị Hải Nữ ThS QTKD Quốc tế 7340101 Quản trị kinh doanh 256 Trần Thị Minh Hà Nữ ThS Sư phạm Hội họa 7210403 Thiết kế đồ họa 257 Trần Thị Mỹ Đức Nữ ThS Tiếng Trung 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 258 Trần Thị Ngọc Duyên Nữ ThS Cấp thoát nước 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 259 Trần Thị Ngọc Thương Nữ ThS Sư phạm Vật lý x 260 Trần Thị Nhật Nguyên Nữ ThS Xây dựng DD&CN 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 261 Trần Thị Thơm Nữ ThS Sư phạm Tiếng Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 262 Trần Thị Thu Hương Nữ ThS Sư phạm Tiếng Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 263 Trần Thị Thùy Liên Nữ ĐH Giáo dục Thể chất x 264 Trần Thị Thủy Phương Nữ TS Kinh tế XD và QLDA 7580302 Quản lý xây dựng 265 Trần Thị Thùy Trang Nữ ThS Mỹ thuật ứng dụng 7210403 Thiết kế đồ họa 266 Trần Thị Xuân Lộc Nữ ThS LS Mỹ thuật ứng dụng 7580108 Thiết kế nội thất 267 Trần Thị Yến Vinh Nữ ThS Ngân hàng 7340201 Tài chính - Ngân hàng 268 Trần Thượng Bích La Nữ TS Kế toán 7340301 Kế toán 269 Trần Tiến Đức Nam ThS Xây dựng Cầu đường 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 270 Trần Vũ Thành Nhân Nam ĐH Thiết kế Nội thất 7580108 Thiết kế nội thất 271 Trần Xuân Tuấn Nam ThS Kiến trúc Công trình 7580101 Kiến trúc 272 Trang Dung Nam TS Điện tử 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 273 Triệu Thị Kiều Dung Nữ TS Tiếng Trung 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 274 Triệu Thị Vy Vy Nữ ThS Sư phạm Toán tin x 275 Trịnh Tuấn Anh Nam ĐH Luật x 276 Trương Kim Minh Châu Nam ThS Kiến trúc Công trình 7580101 Kiến trúc 277 Trương Tùng Nam PGS TS Kiến trúc Công trình 7580101 Kiến trúc 278 Trương Việt Trinh Nữ ThS Quản trị Kinh doanh 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 279 Võ Hữu Linh Nam ThS Kiến trúc Công trình 7580101 Kiến trúc 280 Võ Minh Đăng Hải Nam ThS Xây dựng Cầu đường 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 281 Võ Thành Nghĩa Nam ThS Kiến trúc Công trình 7580101 Kiến trúc 282 Võ Thanh Thịnh Nam ThS Khoa học Máy tính 7480201 Công nghệ thông tin 283 Võ Thành Trung Nam TS Xây dựng Cầu đường 7580201 Kỹ thuật xây dựng 284 Võ Thị Hoàng Ngân Nữ ThS Tiếng Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 285 Vũ Hoàng Vy Nữ ThS Tài chính - Ngân hàng 7340201 Tài chính - Ngân hàng 286 Vũ Hứa Hạnh Nguyên Nữ ThS Toán x 287 Vũ Nguyễn Hương Trà Nữ ThS Tiếng Trung 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 288 Vũ Thị Uyên Nữ ThS Tiếng Trung 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 289 Vương Hữu Cườm Nam ThS Xây dựng Cầu đường 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Tổng số giảng viên toàn trường 289 Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học Bảng 7 Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học STT Họ tên Giới tính Chức danh khoa học Trình độ chuyên môn Chuyên môn được đào tạo Giảng dạy môn chung x Mã ngành Tên ngành Thâm niên công tác bắt buộc với các ngành ưu tiên mà trường đăng ký đào tạo Tên doanh nghiệpbắt buộc với các ngành ưu tiên mà trường đăng ký đào tạo 1 Bùi Thị Nhã Phương Nữ ThS Ngôn ngữ Anh x 7220201 Ngôn ngữ Anh 2 Đặng Hùng Vĩ Nam ThS Ngôn ngữ Anh x 7220201 Ngôn ngữ Anh 3 Đinh Hoàng Cẩm Lệ Nữ ThS Điện tự động 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 4 Đinh Thị Thủy Nữ ThS Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 5 Đỗ Thị Mỹ Linh Nữ ThS Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 6 Đoàn Duy Bình Nam ThS Công nghệ phần mềm 7480201 Công nghệ thông tin 7 Dư Quang Bình Nam ThS Kỹ thuật điện 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 8 Dương Ngọc Thọ Nam ThS Kỹ thuật điện tử 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 9 Dương Thị Quỳnh Hương Nữ ThS Ngôn ngữ Anh x 7220201 Ngôn ngữ Anh 10 Giang Ngọc Huấn Nam ThS Kiến trúc 7580101 Kiến trúc 11 Hồ Đình Thảo Nguyên Nữ ThS Ngôn ngữ Anh x 7220201 Ngôn ngữ Anh 12 Hồ Dương Đông Nam ThS Cầu đường 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 13 Hồ Phước Ngọc Tuyền Nữ ThS Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 14 Hồ Trần Anh Ngọc Nam TS Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 15 Hoàng Hoài Thương Nữ ThS Kinh tế du lịch 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 16 Hoàng Thị Mỹ Lệ Nữ TS Công nghệ máy tính 7480201 Công nghệ thông tin 17 Huỳnh Hữu Hưng Nam TS Công nghệ máy tính 7480201 Công nghệ thông tin 18 Lê Thị Mỹ Hạnh Nữ TS Công nghệ máy tính 7480201 Công nghệ thông tin 19 Lê Thị Như Linh Nữ ThS Kinh tế du lịch 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 20 Lê Xứng Nam ThS Kỹ thuật điện tử 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 21 Lý Quỳnh Trân Nữ TS Công nghệ máy tính 7480201 Công nghệ thông tin 22 Ngô Minh Hiền Nữ TS Ngôn ngữ học 7220201 Ngôn ngữ Anh 23 Ngô Đình Thanh Nam TS Kỹ thuật điện tử 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 24 Ngô Văn Sỹ Nam TS Kỹ thuậ tđiện 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 25 Nguyễn Kim Ánh Nam TS Kỹ thuật điện 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 26 Nguyễn Thanh Ngọc Nam ThS Kỹ thuật điện từ 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 27 Nguyễn Hạ Quyên Nữ ThS Ngôn ngữ Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 28 Nguyễn Hoàng Mai Nam TS Kỹ thuật điện 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 29 Nguyễn Hồng Thanh Nam TS Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 30 Nguyễn Ngọc Nam Nam ThS Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 31 Nguyễn Ngọc Chinh Nam TS Ngôn ngữ học 7220201 Ngôn ngữ Anh 32 Nguyễn Phạm Thanh Uyên Nữ ThS Ngôn ngữ Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 33 Nguyễn Thị Cẩm Tú Nữ ThS Ngôn ngữ Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 34 Nguyễn Thị Như Ngọc Nữ ThS Ngôn ngữ Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 35 Nguyễn Thị Như Quỳnh Nữ ThS Ngôn ngữ Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 36 Nguyễn Trúc Phương Nữ ThS Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 37 Nguyễn Trúc Thuyên Nữ TS Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 38 Nguyễn Văn Hưng Nam TS Công nghệ máy tính 7480201 Công nghệ thông tin 39 Phạm Lý Nhã Ca Nữ ThS Kinh tế du lịch 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 40 Phạm Văn Phát Nam ThS Kỹ thuật điện từ 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 41 Trần Lê Quỳnh Anh Nữ ThS Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 42 Trần Nguyễn Ngọc Hương Nữ ThS Ngôn ngữ Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 43 Trần Thị Thanh Thảo Nữ ThS Ngôn ngữ Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 44 Trần Thị Thùy Hương Nữ ThS Ngôn ngữ Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 45 Trần Thị Túy Phượng Nữ ThS Ngôn ngữ Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 46 Trịnh Quỳnh Đông Nghi Nữ ThS Ngôn ngữ Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 47 Trịnh Thị Thái Hòa Nữ TS Ngôn ngữ Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 48 Trương Thị Diễm Nữ TS Ngôn ngữ Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh 49 Trương Văn Hòa Nam ThS Công nghệ máy tính 7480201 Công nghệ thông tin Tổng số giảng viên thỉnh giảng 49 3. Các thông tin của năm tuyển sinh 2020 Đối tượng tuyển sinh Trường ĐHKTĐN tuyển sinh đào tạo đại học hệ chính quy đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên. Phạm vi tuyển sinh Trường ĐHKTĐN tuyển sinh trên phạm vi cả nước. Phương thức tuyển sinh Trường ĐHKTĐN tổ chức xét tuyển vào đại học theo 2 phương thức sau - Phương thức 1 PT1 Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT đối với các thí sinh dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 40% tổng chỉ tiêu; - Phương thức 2 PT2 Xét tuyển theo kết quả học tập ở THPT ghi trong học bạ của học sinh tốt nghiệp THPT 60% tổng chỉ tiêu. Trường tổ chức xét tuyển các môn văn hóa đối với cả 2 phương thức; tổ chức thi tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật và xét tuyển kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật môn Vẽ mỹ thuật, môn Hình họa, môn Bố cục màu ... của thí sinh đã dự thi các môn này tại các trường đại học trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh đối với các ngành năng khiếu Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất. Chỉ tiêu tuyển sinh Chỉ tiêu theo ngành/khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo a Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo Mã ngành, tên ngành đào tạo, số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành gần nhất, ngày và cơ quan có thẩm quyền cho phép, năm bắt đầu đào tạo, năm tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh 2020 được thể hiện ở Bảng 8 Danh mục các ngành đào tạo năm 2020 của Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng trang 26. b Chỉ tiêu tuyển sinh Chỉ tiêu tuyển sinh của Trường, của từng ngành đào tạo theo từng phương thức tuyển sinh và các thông tin về các tổ hợp môn xét tuyển đối với từng ngành được thể hiện ở Bảng 9 Chỉ tiêu tuyển sinh tuyển sinh năm 2020 của Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng trang 27 và trang 28. Bảng 8 Danh mục các ngành đào tạo năm 2020 của Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng TT Mã ngành Tên ngành Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành gần nhất Ngày ban hành quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành gần nhất Cơ quan có thẩm quyền cho phép Năm bắt đầu đào tạo Năm tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh 1 7580101 Kiến trúc 1162/QĐ-BGDĐT 27/3/2018 Bộ GDĐT 2006 2019 2 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 1162/QĐ-BGDĐT 27/3/2018 Bộ GDĐT 2006 2019 3 7580201 Kỹ thuật xây dựng 1162/QĐ-BGDĐT 27/3/2018 Bộ GDĐT 2006 2019 4 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 1162/QĐ-BGDĐT 27/3/2018 Bộ GDĐT 2006 2019 5 7580302 Quản lý xây dựng 1162/QĐ-BGDĐT 27/3/2018 Bộ GDĐT 2006 2019 6 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị 1162/QĐ-BGDĐT 27/3/2018 Bộ GDĐT 2007 2019 7 7580108 Thiết kế nội thất 1162/QĐ-BGDĐT 27/3/2018 Bộ GDĐT 2007 2019 8 7210403 Thiết kế đồ họa 1162/QĐ-BGDĐT 27/3/2018 Bộ GDĐT 2007 2019 9 7340301 Kế toán 1162/QĐ-BGDĐT 27/3/2018 Bộ GDĐT 2008 2019 10 7340201 Tài chính-Ngân hàng 1162/QĐ-BGDĐT 27/3/2018 Bộ GDĐT 2008 2019 11 7220201 Ngôn ngữ Anh 1162/QĐ-BGDĐT 27/3/2018 Bộ GDĐT 2008 2019 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 1162/QĐ-BGDĐT 27/3/2018 Bộ GDĐT 2008 2019 13 7340101 Quản trị kinh doanh 1162/QĐ-BGDĐT 27/3/2018 Bộ GDĐT 2008 2019 14 7480201 Công nghệ thông tin 1162/QĐ-BGDĐT 27/3/2018 Bộ GDĐT 2016 2019 15 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 1162/QĐ-BGDĐT 27/3/2018 Bộ GDĐT 2016 2019 16 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 1354/QĐ-BGDĐT 06/4/2018 Bộ GDĐT 2018 2019 Bảng 9 Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2020 của Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng STT Trình độ đào tạo Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến 2056 Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn xét tuyển 4 PT1- PT2- Theo KQ thi THPT Theo học bạ THPT Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính 1 Đại học 7580101 Kiến trúc 120 180 Vẽ MT, Toán, Lý V00 Vẽ MT Vẽ MT, Toán, Văn V01 Vẽ MT Vẽ MT, Toán, Tiếng Anh V02 Vẽ MT Toán, Lý, Tiếng Anh A01 Toán 2 Đại học 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 20 30 Toán, Lý, Hóa A00 Toán Toán, Lý, Tiếng Anh A01 Toán Toán, Hóa, Sinh B00 Toán Toán, Văn, Tiếng Anh D01 Toán 3 Đại học 7580201 Kỹ thuật xây dựng 120 180 Toán, Lý, Hóa A00 Toán Toán, Lý, Tiếng Anh A01 Toán Toán, Hóa, Sinh B00 Toán Toán, Văn, Tiếng Anh D01 Toán 4 Đại học 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 40 60 Toán, Lý, Hóa A00 Toán Toán, Lý, Tiếng Anh A01 Toán Toán, Hóa, Sinh B00 Toán Toán, Văn, Tiếng Anh D01 Toán 5 Đại học 7580302 Quản lý xây dựng 20 30 Toán, Lý, Hóa A00 Toán Toán, Lý, Tiếng Anh A01 Toán Toán, Hóa, Sinh B00 Toán Toán, Văn, Tiếng Anh D01 Toán 6 Đại học 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị 12 18 Vẽ MT, Toán, Lý V00 Vẽ MT Vẽ MT, Toán, Văn V01 Vẽ MT Vẽ MT, Toán, Tiếng Anh V02 Vẽ MT Toán, Lý, Tiếng Anh A01 Toán 7 Đại học 7580108 Thiết kế nội thất 40 60 Vẽ MT, Toán, Lý V00 Vẽ MT Vẽ MT, Toán, Văn V01 Vẽ MT Vẽ MT, Toán, Tiếng Anh V02 Vẽ MT Toán, Lý, Tiếng Anh A01 Toán 8 Đại học 7210403 Thiết kế đồ họa 0 0 Vẽ MT, Toán, Lý V00 Vẽ MT Vẽ MT, Toán, Văn V01 Vẽ MT Vẽ MT, Toán, Tiếng Anh V02 Vẽ MT Vẽ MT,Văn, Bố cục màu H00 Vẽ MT 9 Đại học 7340301 Kế toán 72 108 Toán, Lý, Hóa A00 Toán Toán, Lý, Tiếng Anh A01 Toán Toán, Hóa, Sinh B00 Toán Toán, Văn, Tiếng Anh D01 Toán 10 Đại học 7340201 Tài chính-Ngân hàng 36 54 Toán, Lý, Hóa A00 Toán Toán, Lý, Tiếng Anh A01 Toán Toán, Hóa, Sinh B00 Toán Toán, Văn, Tiếng Anh D01 Toán 11 Đại học 7220201 Ngôn ngữ Anh 60 90 Toán, Văn, Tiếng Anh D01 Tiếng Anh Toán, Lý, Tiếng Anh A01 Tiếng Anh Văn, Sử, Tiếng Anh D14 Tiếng Anh Văn, Địa, Tiếng Anh D15 Tiếng Anh 12 Đại học 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 40 66 Toán, Văn, Tiếng Anh D01 Tiếng Anh Toán, Lý, Tiếng Anh A01 Tiếng Anh Văn, Sử, Tiếng Anh D14 Tiếng Anh Văn, Địa, Tiếng Anh D15 Tiếng Anh 13 Đại học 7340101 Quản trị kinh doanh 80 120 Toán, Lý, Hóa A00 Toán Toán, Lý, Tiếng Anh A01 Toán Toán, Hóa, Sinh B00 Toán Toán, Văn, Tiếng Anh D01 Toán 14 Đại học 7480201 Công nghệ thông tin 60 90 Toán, Lý, Hóa A00 Toán Toán, Lý, Tiếng Anh A01 Toán Toán, Hóa, Sinh B00 Toán Toán, Văn, Tiếng Anh D01 Toán 15 Đại học 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 40 60 Toán, Lý, Hóa A00 Toán Toán, Lý, Tiếng Anh A01 Toán Toán, Hóa, Sinh B00 Toán Toán, Văn, Tiếng Anh D01 Toán 16 Đại học 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 60 90 Toán, Lý, Hóa A00 Toán Toán, Lý, Tiếng Anh A01 Toán Toán, Hóa, Sinh B00 Toán Toán, Văn, Tiếng Anh D01 Toán Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào a Đối với PT1 Trường sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, sẽ công bố trên trang thông tin điện tử của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ GDĐT trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT. b Đối với PT2 Thí sinh có kết quả học tập ở THPT đạt được các mức điểm sau theo 1 trong 4 cách tính + Cách 1 Tổng điểm trung bình của 3 môn văn hóa ở lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 18,0 đối với các tổ hợp có 2 môn văn hóa và 1 môn năng khiếu, thì tổng điểm trung bình của 2 môn văn hóa không nhỏ hơn 12,0; đối với tổ hợp có 1 môn văn hóa và 2 môn năng khiếu, thì điểm trung bình của môn văn hóa môn Ngữ văn không nhỏ hơn 6,0; các môn năng khiếu không nhỏ hơn 4,0; hoặc + Cách 2 Điểm trung bình chung của tất cả các môn văn hóa ở lớp 12 không nhỏ hơn 6,0; các môn năng khiếu không nhỏ hơn 4,0; hoặc + Cách 3 Tổng điểm trung bình của 3 môn văn hóa ở năm học lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 ở 5 học kỳ trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 18,0 đối với các tổ hợp có 2 môn văn hóa và 1 môn năng khiếu, thì tổng điểm trung bình của 2 môn văn hóa không nhỏ hơn 12,0; đối với tổ hợp có 1 môn văn hóa và 2 môn năng khiếu, thì điểm trung bình của môn văn hóa môn Ngữ văn không nhỏ hơn 6,0; các môn năng khiếu không nhỏ hơn 4,0, hoặc + Cách 4 Điểm trung bình chung của tất cả các môn văn hóa ở năm học lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 ở 5 học kỳ không nhỏ hơn 6,0; các môn năng khiếu không nhỏ hơn 4,0. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển ĐKXT - Đối với PT1 Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường, được công bố trên trang thông tin điện tử của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ GDĐT trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT. - Đối với PT2 Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có kết quả học tập ở THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường, được quy định tại Khoản b Mục Đối với cả 2 phương thức xét tuyển, để được xét tuyển vào các ngành năng khiếu Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, thí sinh phải dự thi tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật do Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng tổ chức, hoặc lấy kết quả dự thi môn Vẽ mỹ thuật môn Vẽ mỹ thuật, môn Hình họa, môn Bố cục màu ... tại các trường đại học trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh. Môn Vẽ mỹ thuật phải đạt từ 4,0 điểm trở lên. Quy định này không áp dụng đối với thí sinh sử dụng tổ hợp 3 môn Toán, Lý, Tiếng Anh tổ hợp A01 để ĐKXT vào các ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất. Các thông tin cần thiết khác Các thông tin về ký hiệu trường, mã ngành đào tạo, các tổ hợp môn xét tuyển đối với từng ngành, mức chênh lệch điểm giữa các tổ hợp, các điều kiện phụ ... được thể hiện ở Bảng 10 Ký hiệu Trường, mã ngành, tên ngành, tổ hợp môn xét tuyển và các thông tin cần thiết khác trang 30 và trang 31. Bảng 10 Ký hiệu trường, mã ngành, tên ngành, tổ hợp môn xét tuyển và các thông tin cần thiết khác Tên trường, Ngành đào tạo Ký hiệu trường Mã ngành Môn thi/ bài thi xét tuyển Mã tổ hợp môn Tổng chỉ tiêu Học phí năm học 2020-2021 nghìn đồng/ tín chỉ Các thông tin cần thiết khác 1 2 3 4 5 6 7 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG KTD 1. Trường tổ chức xét tuyển các môn văn hóa; tổ chức thi tuyển môn Vẽ mỹ thuật và xét tuyển theo kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật môn Vẽ mỹ thuật, môn Hình họa, môn Bố cục màu ... của thí sinh đã dự thi các môn này tại các trường đại học trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh. Môn Vẽ mỹ thuật phải đạt từ 4,0 điểm trở lên. 2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào - Đối với PT1 Trường sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, sẽ công bố trên trang thông tin điện tử của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ GDĐT trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT. - Đối với PT2 Thí sinh có kết quả học tập ở THPT đạt được các mức điểm theo 1 trong 4 cách tính, được quy định tại Khoản b Mục của Đề án này. 3. Điểm trúng tuyển đối với mỗi ngành và mỗi phương thức xét tuyển được xác định căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành đào tạo dành cho mỗi phương thức. 4. Đối với mỗi phương thức xét tuyển, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển và thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng. Nếu các thí sinh có điểm xét tuyển như nhau ở cuối danh sách, dẫn đến vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh ĐKXT có điểm của môn sau đây trong tổ hợp môn xét tuyển cao hơn Môn Vẽ mỹ thuật đối với các ngành năng khiếu; Môn Toán đối với các ngành kỹ thuật, công nghệ, kinh tế và các ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất nếu thí sinh ĐKXT theo tổ hợp A01; Môn Tiếng Anh đối với các ngành ngoại ngữ. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường ưu tiên thí sinh ĐKXT có nguyện vọng cao hơn. Địa chỉ số 566, đường Núi Thành, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng ĐT 0236-2210030/ 2210031/ 2210032/ 2247176/ 2212256. Website Email infor Các ngành Năng khiếu Kiến trúc chất lượng cao 7580101 1. Vẽ MT, Toán, Lý V00 2. Vẽ MT, Toán, Văn V01 3. Vẽ MT, Toán, Tiếng Anh V02 4. Toán, Lý, Tiếng Anh A01 300 770 Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 30 715 Thiết kế nội thất 7580108 100 Thiết kế đồ họa 7210403 1. Vẽ MT, Toán, Lý V00 2. Vẽ MT, Toán, Văn V01 3. Vẽ MT, Toán, Tiếng Anh V02 4. Vẽ MT,Văn, Bố cục màu H00 0 Các ngành Kỹ thuật, Công nghệ Kỹ thuật xây dựng Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp 7580201 1. Toán, Lý, Hóa A00 2. Toán, Lý, Tiếng Anh A01 3. Toán, Hóa, Sinh B00 4. Toán, Văn, Tiếng Anh D01 300 670 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Xây dựng Cầu - Đường 7580205 100 Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng 7580210 50 Quản lý Xây dựng 7580302 50 Công nghệ thông tin 7480201 150 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 100 Các ngành Kinh tế và Du lịch Kế toán 7340301 1. Toán, Lý, Hóa A00 2. Toán, Lý, Tiếng Anh A01 3. Toán, Hóa, Sinh B00 4. Toán, Văn, Tiếng Anh D01 180 620 Tài chính - Ngân hàng 7340201 90 Quản trị kinh doanh 7340101 200 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 150 670 Các ngành Ngoại ngữ Ngôn ngữ Anh + Tiếng Anh biên - phiên dịch + Tiếng Anh du lịch 7220201 1. Toán, Văn, Tiếng Anh D01 2. Toán, Lý, Tiếng Anh A01 3. Văn, Sử, Tiếng Anh D14 4. Văn, Địa, Tiếng Anh D15 150 620 Ngôn ngữ Trung Quốc + Tiếng Trung Quốc biên-phiên dịch 7220204 106 Bảng 11 Hướng dẫn thí sinh đăng ký xét tuyển Phương thức xét tuyển Cách ĐKXT Hồ sơ ĐKXT PT 1 - Đợt 1 Theo quy định của Bộ GDĐT. - Các đợt bổ sung Thí sinh ĐKXT trực tuyến theo đường dẫn và gửi hồ sơ ĐKXT về Trường qua bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại Trường. Áp dụng cho các đợt xét tuyển bổ sung 1 Phiếu ĐKXT thí sinh in ra, sau khi ĐKXT trực tuyến thành công; 2 Bản 2 Bản chính giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020; 3 Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật môn Vẽ mỹ thuật, môn Hình họa, môn Bố cục màu ... của các trường đại học có tổ chức thi môn Vẽ mỹ thuật để ĐKXT vào các ngành năng khiếu Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất; Quy định này không áp dụng đối với thí sinh sử dụng tổ hợp 3 môn Toán, Lý, Tiếng Anh A01 để ĐKXT vào các ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất. 4 Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT có chứng thực đối với thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2020; hoặc bản chính Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020; 5 Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên nếu có. PT 2 Tất cả các đợt xét tuyển Thí sinh ĐKXT trực tuyến theo đường dẫn và gửi hồ sơ ĐKXT về Trường qua bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại Trường. Áp dụng cho mọi đợt xét tuyển 1 Phiếu ĐKXT thí sinh in ra, sau khi ĐKXT trực tuyến thành công; 2 Bản sao học bạ THPT có chứng thực; Tổ chức tuyển sinh - Đăng ký xét tuyển Thí sinh ĐKXT theo hướng dẫn ở Bảng 11 Hướng dẫn thí sinh đăng ký xét tuyển trang 32. Thi tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật Đối với cả 2 phương thức xét tuyển, để dự kỳ thi tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật do Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng tổ chức, thí sinh phải nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký dự thi ĐKDT tại Trường, hoặc gửi hồ sơ ĐKDT về Trường qua bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh. Mẫu hồ sơ ĐKDT tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật được đăng tải kèm theo Thông báo tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật hằng năm trên trang thông tin điện tử của Trường Chính sách ưu tiên Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo đúng Điều 7 của “Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 7 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng thực hiện việc thu lệ phí xét tuyển và thi tuyển trong tuyển sinh theo đúng quy định tại Thông tư liên bộ của Bộ GDĐT và Bộ Tài chính. Học phí dự kiến đối với sinh viên hệ chính quy Học phí năm học 2020-2021 được thể hiện ở Cột 6 của Bảng 10 Ký hiệu Trường, mã ngành, tên ngành, tổ hợp môn xét tuyển và các thông tin cần thiết khác trang 30 và trang 31. Các nội dung khác - Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng thông báo chi tiết trên trang thông tin điện tử của Trường về việc tổ chức thi tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất. - Thông tin hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, xét tuyển đại học hệ chính quy + Địa chỉ website của Trường + Cán bộ thông tin hỗ trợ trực tiếp. Danh sách cán bộ hỗ trợ được thể hiện ở Bảng 12 trang 34 Bảng 12 Danh sách cán bộ của Trường thông tin hỗ trợ để giải đáp thắc mắc cho thí sinh STT Họ và tên Chức danh, chức vụ Điện thoại Email 1 Nguyễn Thị Oanh Phó Hiệu trưởng 0913403879 oanhnt 2 Lê Công Toàn Phó Hiệu trưởng 0905118893 toanlc 3 Phùng Xuân Thọ Trưởng phòng Đào tạo 0914113222 thopx 4 Nguyễn Hải Hoàn Trưởng phòng Khoa học công nghệ và HTQT 0944850888 hoannh Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm Kỳ tuyển sinh lần 1 - Tuyển sinh đợt 1 Theo lịch tuyển sinh của Bộ GDĐT 27/9/2020 – 03/10/2020 - Tuyển sinh đợt 2 bổ sung đợt 1 04/10/2020 – 14/10/2020 đối với các ngành còn chỉ tiêu - Tuyển sinh đợt 3 bổ sung đợt 2 15/10/2020 – 25/10/2020 đối với các ngành còn chỉ tiêu Kỳ tuyển sinh lần 2 Tháng 12/2020 Trường sẽ tổ chức kỳ tuyển sinh lần 2 trong tháng 12/2020 đối với các ngành còn chỉ tiêu. Thông tin chi tiết sẽ được công bố trên trang thông tin điện tử của Trường, sau khi kết thúc kỳ tuyển sinh lần 1. Tình hình việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất được thể hiện ở Bảng 13 trang 35 Bảng 13 Tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp năm 2017 và năm 2018 Khối ngành Tốt nghiệp năm 2017 Tốt nghiệp năm 2018 Chỉ tiêu tuyển sinh Trúng tuyển và nhập học Số SV tốt nghiệp Số SV đã có việc làm Chỉ tiêu tuyển sinh Trúng tuyển và nhập học Số SV tốt nghiệp Số SV đã có việc làm II 50 46 34 33 70 87 59 57 III 200 180 156 143 300 170 137 132 V 1360 1031 729 678 1080 1133 753 715 VII 40 43 29 27 140 106 69 66 Tổng 1650 1300 948 881 1590 1496 1018 970 Tài chính - Nguồn thu hợp pháp/năm của Trường năm 2019 đồng/năm; - Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm năm 2019 đồng/SV/năm. Đà Nẵng, ngày 30 tháng 5 năm 2020 HIỆU TRƯỞNG Đã ký Phạm Anh Tuấn Tin liên quan Copyright 2020 Trường Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng Khoa Công nghệ thông tin, trường Đại học Kiến trúc Đà nẵng Operating as usual 08/05/2023 Photos from Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng's post 22/04/2023 Môn học kỹ năng giao tiếp và ứng xử của các bạn sinh viên mang đậm ý nghĩa thực tế. Một số hình ảnh trong buổi các bạn sinh viên tập huấn kỹ năng phòng chống xâm hại cho các em học sinh tiểu học. 21/04/2023 Rất nhiều bạn sinh viên khi học lập trình website thường phân vân giữa học lập trình front-end hay back-end, không biết nên học cái nào? Để lựa chọn được là nên học Front-end hay Back-end thì cần phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau! ❓Front – end là gì? Back – end là gì? Định nghĩa một cách ngắn gọn thì 🍁 Frontend là việc xây dựng về phần nhìn của trang web, tập trung vào phát triển xây dựng giao diện và trải nghiệm cho người dùng. 🍁 Back end là cách để trang web đó hoạt động, xử lý mọi logic nghiệp vụ phức tạp ẩn ở phía sau, giúp cho hệ thống chạy trơn tru. Để dễ hiểu hãy ví ứng dụng như cô gái ngày xưa chúng ta từng theo đuổi, thì Front-end chính là những thứ mà người khác dễ thấy về cô ấy như gương mặt, vóc dáng, lời nói, cử chỉ, cách ứng xử. Trong khi đó, back-end là tư duy, nhận thức, đạo đức, đó là những điều ở phía sau bên trong tác động đến những điều phía trước bên ngoài - Front-end của cô gái ấy. ❓Cần học những gì để trở thành Front – end Dev và Back – end Dev? Các nhà phát triển Front – end chủ yếu sử dụng 3 ngôn ngữ HTML, CSS, Javascript. Ngoài ra, Front-end Developer cần biết những kiến thức về những Framework và các thư viện hoặc các kỹ năng bổ sung 📎 Một số thư viện/framework nổi tiếng Bootstrap, jQuery, AngularJS, React JS, Vue JS, EmberJS... 📎 Kĩ năng thiết kế, sử dụngPhotoshop. 📎 Kiến thức và kinh nghiệm về UI/UX. 📎 LESS, SASS stylesheet language. 📎 Sử dụng npm, grunt, … để optimize, minimize HTML/CSS/JS. Trái với Front-end, những công việc mà Back-end Developer làm thường sẽ không được hiển thị ra bên ngoài bởi chúng thường thao tác với server và dữ liệu. Do đó để trở thành một Back-end Developer thì Bạn nên bắt đầu với Cấu trúc dữ liệu và giải thuật thuật toán để rèn luyện tư duy, đồng thời cần học những ngôn ngữ phía server và các cơ sở dữ liệu như 📎 Ngôn ngữ C, Java, Python, Ruby,... 📎 Kiến thức về những web framework MVC, Spring, Django, Rails … 📎 Kiến thức về database MS SQL Server, MySQL, … 📎 Kiến thức chung về web, cách viết Web Service, cách đăng nhập và phân quyền. 📎 Kiến thức về 1 số CMS WordPress, Joomla, Umbraco, …. 📎 Kiến thức về SEO, tool,... ❓Chọn Front – end hay Back – end? Mỗi lĩnh vực sẽ có cái hay riêng của nó, chủ yếu là chúng ta thấy phù hợp. Nếu bạn không biết chọn cái nào thì bạn cứ bắt đầu với cả hai lĩnh vực từ mức độ làm quen cơ bản. Sau đó hãy cảm nhận và chọn hướng đi phù hợp vì cuộc đời là những phép “thử và sai”. 🥳Xu hướng chuyển sang Full-stack Developer Hiện nay, nhu cầu tuyển dụng của những công ty ngày càng cao, bên cạnh đó là những lập trình viên Front-end hay Back-end cũng dần dần thuần thục mảng còn lại chứ không chỉ theo định hướng ban đầu. Điều đó khiến cho những doanh nghiệp ưu tiên tuyển các Full-stack Developer hơn là tuyển 2 Developer khác nhau, giúp tính nhất quán trong quá trình làm việc được tốt hơn, vì vậy Full-stack Developer đang trở thành một trong những xu hướng được nhiều người hướng đến. Chi tiết tại 20/04/2023 14h00, Thứ Bảy 22/4/2023 Tại Hội trường 101, Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng ⚡WORKSHOP CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA BLOCKCHAIN ⚡ Nhằm mang đến cho sinh viên cơ hội tiếp cận những kiến thức về lĩnh vực Blockchain, Khoa Công nghệ thông tin Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng phối hợp cùng Binance Academy tổ chức Workshop với chủ đề ”Các nguyên tắc cơ bản của Blockchain.” Với sự góp mặt của các diễn giả 🎲 Diễn giả Hoàng Xuân Hồng Lynn Hoàng, hiện đang cộng tác tại Binance Academy. Chị từng là COO tại Remitano và giám đốc dự án tại Infinity Blockchain Labs, có bằng tài chính/kế toán của đại học San Francisco và thạc sĩ quản trị kinh doanh của đại học Golden Gate. Bên cạnh đó, chị cũng là một lập trình viên tự học, nhà sản xuất phim, diễn giả, người cố vấn và xây dựng cộng đồng, từng làm việc với Seedstars, Techstars, Product School, DevNetwork, và Y-Combinator. . Hiện tại, Lynn là thành viên ban chấp hành của Vietnam Blockchain Association và Vietnam Innovation Network Mỹ. 🎲 Diễn giả Trần Huy Đức,Anh, hiện đang cộng tác tại Binance Academy. Anh đã có hơn 10 năm phát triển và thực hiện các dự án chuyển đổi kỹ thuật số tại các Ngân hàng quốc tế. Anh cũng tốt nghiệp Thạc sĩ Kinh tế Tài chính Ngân hàng tại ESCP Europe - Pháp. 🧭 Workshop hứa hẹn sẽ mang đến cho các bạn những thông tin hữu ích về Blockchain - Xu hướng mang tính đột phá lớn trong ngành công nghiệp hiện nay. 🛑 THÔNG TIN WORKSHOP ➖ Đối tượng tham gia Giảng viên, sinh viên Khoa Công nghệ thông tin, Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng ➖ Thời gian 14h00, Thứ Bảy 22/4/2023 ➖ Địa điểm Hội trường 101, Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 12/04/2023 🌈 GIỜ RA CHƠI - MINISHOW ĐỂ BẠN “CHILL” CÙNG DAU! 🎼 Nhằm tạo sân chơi giúp bạn có những phút giây giải trí sau những giờ học trên giảng đường và kết nối những tâm hồn đồng điệu có chung niềm đam mê âm nhạc! 🪗 Thứ 6 tuần này, Phòng Hợp tác quốc tế & Truyền thông – Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng lại tiếp tục mang đến cho DAU-ers không gian âm nhạc “GIỜ RA CHƠI” với những giai điệu và ca từ đáng yêu được thể hiện bởi các nhóm, câu lạc bộ âm nhạc nhà Kiến. 🌟 Note lại lịch hẹn và cho bản thân thời gian nghỉ ngơi sau những giờ chạy deadline miệt mài để tận hưởng 30 phút chill cùng mấy lời tình ca vào các khung giờ ra chơi nhé, DAU-ers ơi~ 🔴 Thời gian Sáng 900 - 930; Chiều 1500 - 1530, Thứ 6 14/4/2023 🔴 Địa điểm Sân khấu ngoài trời trước Hội trường 101 12/04/2023 🔴 THÔNG BÁO NGHỈ LỄ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG, NGÀY CHIẾN THẮNG 30/4 & QUỐC TẾ LAO ĐỘNG 1/5 Ban Giám hiệu thông báo về việc nghỉ lễ Giỗ tổ Hùng Vương 10/3 Âm lịch, Ngày Chiến thắng 30/4 và Quốc tế lao động 1/5 đến toàn thể cán bộ, giảng viên, trợ giảng, nhân viên và sinh viên toàn trường như sau 🎯 Thời gian nghỉ lễ Từ ngày 29/4/2023 Thứ Bảy đến hết ngày 03/5/2023 Thứ Tư. 🎯 Thời gian học tập và làm việc trở lại 04/5/2023 Thứ Năm. 📨 Chi tiết thông báo xem ở file đính kèm dưới phần bình luận. 06/04/2023 🇯🇵 CHƯƠNG TRÌNH BÀI GIẢNG NGOẠI KHÓA - HỌC TIẾNG NHẬT QUA PHIM ẢNH 🇯🇵 Nhằm tạo điều kiện để sinh viên Nhà trường được tiếp xúc với văn hóa và ngôn ngữ Nhật Bản thông qua phim ảnh, từ đó giúp sinh viên khám phá đam mê và phát triển kỹ năng học ngoại ngữ của mình. Sắp tới, Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng phối hợp với Ban Văn hóa truyền thông – Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản tại Đà Nẵng và Công ty Takara Việt Nam tổ chức Chương trình “Bài giảng ngoại khóa – Học tiếng Nhật qua phim ảnh”. Tham gia chương trình, các bạn sinh viên sẽ được đón xem bộ phim “Hộp cơm trưa của bố là số 1 thế giới”. Đây là bộ phim điện ảnh cảm động dựa trên câu chuyện có thật đầy xúc động về người bố và cô con gái cùng những hộp bento do người bố chuẩn bị mỗi ngày trong suốt những năm cấp ba cho con gái mình. Và còn rất nhiều hoạt động thú vị đang chờ đón bạn khám phá tại Chương trình “Bài giảng ngoại khóa – Học tiếng Nhật qua phim ảnh”, nhanh tay đăng ký tham gia ngay nhé! 🔴 THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH 🎞 Đối tượng tham gia Sinh viên học ngoại ngữ hai là Tiếng Nhật tại Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 🎞 Link đăng ký 🎞 Thời gian 930 – 1130, thứ Hai, ngày 24/4/2023 🎞 Địa điểm Phòng 212 – Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 03/04/2023 ⏰ CÁC MỐC THỜI GIAN THÍ SINH CẦN LƯU Ý TRONG XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC NĂM 2023 Vừa qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành kế hoạch tuyển sinh đại học 2023, trong đó điều chỉnh thời gian đăng ký, xét tuyển, nhập học. Theo đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo GD&ĐT giữ ổn định công tác tuyển sinh đại học như năm trước, không ban hành quy chế tuyển sinh mới. Bộ tiếp tục triển khai tuyển sinh trực tuyến trên hệ thống chung. ⛳ Điểm mới của năm nay là lịch xét tuyển đại học sớm hơn năm ngoái với các mốc thời gian cụ thể như sau 🎯 Từ ngày 3/7 đến 6/7, thí sinh thực hành thử xét tuyển, điều chỉnh nguyện vọng, nộp lệ phí xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. 🎯 Từ ngày 03/7 đến 04/7, thí sinh xét tuyển khối ngành năng khiếu Kiến trúc, Thiết kế nội thất, thiết kế đồ họa tham gia Kỳ thi đánh giá năng lực Mỹ thuật tại Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng. 🎯 Với các phương thức xét tuyển sớm, các trường hoàn thành và thông báo kết quả cho thí sinh để đăng ký xét tuyển trên hệ thống từ 8/7. 🎯 Từ ngày 10/7 đến 30/7, tất cả thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển không giới hạn trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. Sau đó, thí sinh có 07 ngày để nộp lệ phí xét tuyển, từ 31/7 đến ngày 6/8. 🎯 Thông báo thí sinh trúng tuyển đợt 01 vào ngày 22/8 và xác nhận nhập học đợt 01 trước 17h00 ngày 6/9. 🎯 Ngoài ra, năm 2023, điểm ưu tiên khu vực giảm khi thí sinh đạt từ 22,5 điểm/tổ hợp trở lên. Cùng với đó là điểm ưu tiên chỉ có giá trị trong 02 năm, năm thí sinh thi tốt nghiệp THPT và một năm sau đó Xem chi tiết tại đây ⛳ Toàn văn Kế hoạch tuyển sinh đại học 2023, mời Quý phụ huynh và thí sinh xem tại đây - 🔴 Năm 2023, Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng chính thức mở cổng đăng ký XÉT TUYỂN SỚM đợt 01 từ ngày 11/01/2023 - 30/04/2023. 🌀 Link đăng ký 🌀 Hãy nhanh tay lựa chọn mã trường KTD và đăng ký xét tuyển sớm vào Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng nhé, thí sinh ơi!!! - ‼ Mọi thắc mắc Quý phụ huynh và thí sinh vui lòng liên hệ đội ngũ Tư vấn tuyển sinh TVTS của Nhà trường qua các kênh thông tin sau ► Trang tuyển sinh ► Trang hỏi đáp ► Fanpage Facebook ► Group Facebook TVTS ► Group TVTS Zalo 24/7 ► Hotline TVTS Zalo 30/03/2023 🔴 CÁCH TÍNH ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC 2023 CÓ GÌ MỚI? Từ năm 2023, Bộ Giáo dục & Đào tạo chính thức điều chỉnh điểm ưu tiên khu vực khi xét tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh đại học đã ban hành năm 2023. Theo quy chế điểm ưu tiên được cộng thêm vào số điểm thi thực tế của thí sinh và là căn cứ để các trường xét trúng tuyển. Bản chất của cộng điểm ưu tiên là tạo sự công bằng cho các đối tượng/vùng miền do điều kiện tiếp cận giáo dục bậc phổ thông chưa đều. Theo đó, chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực trong tuyển sinh năm 2023 sẽ giảm tuyến tính từ mức điểm gây mất công bằng đối với tổng 3 môn thi THPT để xét tuyển vào đại học, cao đẳng theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Quy chế quy định. Cụ thể, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên khi quy đổi về điểm theo thang điểm 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30 được xác định theo công thức sau Điểm ưu tiên = [30 – Tổng điểm đạt được/7,5] × Mức điểm ưu tiên Đặc biệt, từ năm 2023, thí sinh chỉ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp và một năm kế tiếp. Như vậy, nếu thí sinh tham gia xét tuyển đại học từ năm thứ 3 trở đi sau khi tốt nghiệp THPT thì sẽ không được cộng điểm ưu tiên khu vực. Chi tiết "Chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học năm thay đổi như thế nào trong năm 2023", Quý phụ huynh và thí sinh xem tại - 🔴 Năm 2023, Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng chính thức mở cổng đăng ký XÉT TUYỂN SỚM đợt 01 từ ngày 11/01/2023 - 30/04/2023. 🌀 Link đăng ký 🌀 Hãy nhanh tay lựa chọn mã trường KTD và đăng ký xét tuyển sớm vào Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng nhé, thí sinh ơi!!! - ‼ Mọi thắc mắc Quý phụ huynh và thí sinh vui lòng liên hệ đội ngũ Tư vấn tuyển sinh TVTS của Nhà trường qua các kênh thông tin sau ► Trang tuyển sinh ► Trang hỏi đáp ► Fanpage Facebook ► Group Facebook TVTS ► Group TVTS Zalo 24/7 ► Hotline TVTS Zalo 28/03/2023 Photos from Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng's post 26/03/2023 Các bạn K17, K18 chú ý nè! 🔴 HƯỚNG DẪN THỦ TỤC RA TRƯỜNG VÀ NHẬN BẰNG TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN ĐƯỢC CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT THÁNG 2 VÀ THÁNG 3 NĂM 2023 Sắp tới, Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng tổ chức Lễ trao bằng tốt nghiệp cho sinh viên SV thuộc các khóa có danh sách kèm theo được công nhận tốt nghiệp tháng 02 và tháng 03 năm 2023 vào Chủ Nhật 16/04/2023 tại Nhà hát Trưng Vương 35 Phan Châu Trinh, TP. Đà Nẵng. Để chuẩn bị cho sinh viên hoàn tất thủ tục thanh toán ra trường và nhận bằng tốt nghiệp, Ban Giám hiệu thông báo đến các Khoa, Phòng và SV một số nội dung công việc quan trọng như thông báo đính kèm và đề nghị các Phòng, Khoa và SV nghiêm túc thực hiện. 🚩 Xem chi tiết thông báo tại đây 25/03/2023 🕵️‍♀️Tra cứu thông tin tên miền để giúp nhận diện và phòng ngừa các hành vi lừa đảo, vi phạm pháp luật.💂‍♂️ 💥 Hiện nay, tình trạng vi phạm pháp luật trên không gian mạng diễn ra ngày càng tinh vi, thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như tạo các website giả mạo các cơ quan, doanh nghiệp, ngân hàng, sàn thương mại… để lừa đảo chiếm đoạt tài sản cùng nhiều hình thức vi phạm … 💥Đặc điểm chung của hành vi vi phạm là thường sử dụng tên miền quốc tế đăng ký ở nước ngoài, che giấu thông tin chủ thể. 🕵️‍♀️Nhằm góp phần phòng ngừa, ngăn chặn các hoạt động lừa đảo, vi phạm pháp luật, Bộ Thông tin và Truyền thông giao Trung tâm Internet Việt Nam VNNIC xây dựng và triển khai Cổng tra cứu thông tin tên miền để hỗ trợ người dân, tổ chức, doanh nghiệp nhận diện, xác thực nguồn thông tin chính thức trên môi trường mạng. 🕵️‍♀️🕵️‍♀️🕵️‍♀️Hệ thống chính thức hoạt động từ ngày 01/3/2023. Trước khi sử dụng dịch vụ, giao dịch trên Internet, người dân có thể tra cứu thông tin tên miền theo 02 cách như sau 👨‍🏭Cách 1 Gửi tin nhắn miễn phí theo cú pháp TCTM [Tên miền hoặc link của website] gửi 156 👨‍🏭 Cách 2 Tra cứu trực tiếp trên cổng thông tin tra cứu tại địa chỉ 👨‍🏭chi tiết tại , 16/03/2023 ❗️❗️❗️Một số dấu hiệu không an toàn khi lướt web❗️❗️❗️ Internet là nguồn tài nguyên khổng lồ vô tận và miễn phí, nhưng bạn không nên tin tưởng mọi thứ trên internet. Đặc biệt là trên những trang lần đầu tiên bạn truy cập, hãy luôn cẩn trọng và nhận diện những dấu hiệu đáng ngờ. Mặc dù chỉ một dấu hiệu chưa thể khẳng định được trang web có an toàn hay không, nhưng nếu bạn nhận ra bất kỳ dấu hiệu nào bên dưới thì tốt nhất hãy nên cảnh giác khi truy cập 🎯Tên miền Để giả mạo những trang web có uy tín đối tượng lừa đảo thường chọn sử dụng một số cách thức dưới đây để khiến người dùng nhầm lẫn giữa tên miền giả và tên miền thật 👉Lỗi chính tả trang web giả mạo thường thêm chữ cái, dấu chấm câu và thay thế những ký tự giống nhau như chữ o và số 0. 👉Thay thế đuôi tên miền khác trang web giả mạo thường sẽ đổi đuôi tên miền để đánh lừa người dùng. Ví dụ, nếu trang web thật có tên miền là “ trang web giả có thể sử dụng tên miền là “ hoặc “ 👉Tên miền phụ ví dụ nếu muốn giả mạo trang web của họ có thể sử dụng tên miền là “ Trong trường hợp này, tên miền chính thức của trang web người dùng truy cập là “ và nó hoàn toàn không liên quan gì đến 🎯Đường dẫn URL Bên cạnh tên miền, hãy chú ý đến đường dẫn URL của trang web bạn truy cập. Thông thường, URL của một trang giả mạo có chứa nhiều ký tự số, ký tự đặc biệt và chữ cái ngẫu nhiên. Ví dụ như “ Bạn cần chú ý rằng những đường dẫn rút gọn thường chứa một dãy chữ cái ngẫu nhiên, khi nhấp vào đường dẫn bạn sẽ được chuyển hướng đến đường dẫn URL của tên miền chính. Tuy nhiên, nếu thanh địa chỉ vẫn hiển thị một đường dẫn URL dài loằng ngoằng sau khi đã truy cập vào trang web thì tốt nhất hãy cảnh giác. 🎯 Không có thông tin liên hệ hoặc đơn vị quản lý trang web Mọi trang web uy tín đều có đăng tải công khai thông tin liên hệ. Nếu bạn nhận thấy trang mình truy cập không có mục này, đây là dấu hiệu bạn cần phải cảnh giác. Lý tưởng nhất là thông tin liên hệ phải bao gồm địa chỉ trụ sở, số điện thoại hoặc địa chỉ email. Phiếu điền thông tin người dùng để yêu cầu liên hệ hoàn toàn không đủ tin cậy, nhất là đối với những trang thương mại điện tử. Tương tự, các trang web cung cấp nội dung và trang blog nên có thông tin liên lạc của tác giả. Dù những thông tin này hoàn toàn có thể làm giả nhưng thường thì các đối tượng lừa đảo chẳng bao giờ màng đến việc thêm mục này vào trang web giả mạo của chúng. 🎯 Quảng cáo quá nhiều Mặc dù quảng cáo có thể khiến người dùng cảm thấy khó chịu, nhưng đó lại là nguồn kinh phí giúp đơn vị vận hành duy trì trang web. Dù vậy, nếu bạn truy cập vào một trang web chứa quá nhiều quảng cáo rác hoặc thường xuyên chuyển hướng đến các trang khác, bạn cần phải cẩn trọng. Hầu hết những quảng cáo dạng này chứa tiêu đề giật gân, gây sốc để lừa người dùng nhấn vào. Mặc dù chúng có thể thu hút sự chú ý của người dùng nhưng đây lại là một dấu hiệu của một trang web không đáng tin cậy. 🎯 Chứa nhiều đường dẫn ẩn hoặc nút tải về Nếu một trang web có chứa đường dẫn ẩn đưa người dùng đến các trang lừa đảo hoặc trang có chứa mã độc, rõ ràng là bạn không nên tin tưởng và nhấn vào đường dẫn. Tương tự, đối tượng lừa đảo thường sử dụng những quảng cáo có chứa nút Tải về Download giả để lừa người dùng nhấn vào đó. Thậm chí, ngay cả khi những nút tải về đó có hoạt động thì bạn cũng nên cẩn trọng khi tải về bất kỳ thứ gì từ những trang web không đáng tin cậy. Để kiểm tra đường dẫn, bạn có thể đưa trỏ chuột đến đường dẫn rút gọn và xem trang web đích ở góc dưới bên trái màn hình. Hoặc bạn có thể nhấn chuột phải vào sao chép đường dẫn trên thanh địa chỉ. 🎯 Thử dùng Google Safe Browsing Transparency Report Cuối cùng, bạn có thể sử dụng Google Safe Browsing Transparency Report để kiểm tra một trang web hay đường dẫn bất kỳ có tin cậy hay không. Google quét hàng tỉ trang web mỗi ngày để phát hiện những trang không an toàn và có thể gây hại cho người dùng. Để kiểm tra, bạn có thể dán đường dẫn vào công cụ Google Safe Browsing Transparency Report và nhấn Enter. Công cụ sẽ trả về kết quả trang web này có an toàn hay không.

đại học kiến trúc đà nẵng khoa ngoại ngữ